Bài 1. Thành phần nguyên tử
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là \(19,36 g/cm^3\). Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử
Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là \(1.10^{15}\) m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng \(19.10^3 kg/m^3
Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau không ? Tại sao ?
Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng \({1 \over {12}}\)khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không ? Vì sao ?
a)Hạt nào mang điện tích dương ?
Khi phóng chùm tia a vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng \(10^8\) hạt a có một hạt gặp hạt nhân.
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi.
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng :
1.2 a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
1.1. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.Số Avogađro được kí hiệu là N.