Bài 22. Luyện tập. Tính chất của kim loại
5.105. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgN03 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y: Dung dịch Y chứa
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HC1, sau khi thu được 336 ml H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Xác định kim loại đã dùng.
Trong một bình kín dung tích không đổi 16,8 lít chứa khí Cl2 (đktc) và một ít bột kim loại M. Sau khi phản ứng hoàn toàn giữa Cl2 và M, áp suất khí trong bìn
Người ta phủ một lớp bạc lên một vật bằng đồng có khối lượng 8,84 g bằng cách ngâm vật đó trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, l
Pha chế dung dịch CuSO4 bằng cách hoà tan 87 g CuSO4.5H2O trong nước, thu được 750 ml dung dịch.
Chia 100 g dung dịch muối có nồng độ 6,8% làm hai phần bằng nhau.
Có sáu dung dịch, mỗi dung dịch chỉ có một loại cation : Zn2+, Cu2+, Mg2+, Fe2+, Ag+, Pb2+ và sáu kim loại là : Z
5.97. Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?
5.99. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
So sánh bản chất hoá học của phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm :
Bài học trong chương trình Hóa 12(SBT)