Có sáu dung dịch, mỗi dung dịch chỉ có một loại cation : Zn2+, Cu2+, Mg2+, Fe2+, Ag+, Pb2+ và sáu kim loại là : Zn, Cu, Mg, Fe, Ag, Pb.
a) Hãy lập bảng để trình bày những kim loại nào có thể phản ứng với những dung dịch chứa cation nào ?
b) Từ những kết quả trong bảng có thể rút ra kết luận gì về tính oxi hoá của ion Ag+ và Mg2+, tính khử của kim loại Ag và Mg ?
c) Sắp xếp những cặp oxi hoá- khử của những chất nói trên theo một thứ tự nhất định về tính chất hoá học.
a) Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối :
Kim loại Ion |
Zn |
Cu |
Fe |
Mg |
Ag |
Pb |
Zn2+ |
- |
- |
- |
Mg2+ + Zn |
- |
- |
Cu2+ |
Zn2+ + Cu |
- |
Fe2+ + Cu |
Mg2+ + Cu |
- |
Pb2+ + Cu |
Fe2+ |
Zn2++ Fe |
- |
- |
Mg2+ + Fe |
Advertisements (Quảng cáo) - |
- |
Mg2+ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Ag+ |
Zn2+ + Ag |
Cu 2++Ag |
Fe2+ + Ag |
Mg2+ + Ag |
- |
Pb2+ + Ag |
Pb2+ |
Zn2+ + Pb |
- |
Fe2+ + Pb |
Mg2+ + Pb |
- |
b) Tính oxi hoá và tính khử :
- Cation Ag+ oxi hoá được tất cả các kim loại đã cho, Ag+ là chất oxi hoá mạnh nhất.
- Kim loại Mg khử được tất cả các kim loại đã cho, Mg là chất khử mạnh nhất.
- Cation Mg2+ không oxi hoá được những kim loại đã cho, Mg2+ là chất oxi hoá yếu nhất.
- Kim loại Ag không khử được kim loại nào đã cho, Ag là chất khử yếu nhất.
c) Sắp xếp cặp oxi hoá - khử :
Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe ; Pb2+/Pb ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag.
Từ trái sang phải :
- Tính oxi hoá của các cation kim loại tăng dần.
- Tính khử của các kim loại giảm dần.