Bài 29: Anken
6.13. Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml A, thu được 210 ml khí C02. Nếu đun nóng nhẹ 100 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì còn l
6.7. Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken, Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít C02. Các thể tích được đ
6.8. 0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong CCl4) có nồng độ 12,5%.
6.9. Hỗn hợp khí A chứa eten và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9.
6.10. Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của A đối với hiđro là 6,0. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nướ
6.11. Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn
6.12. Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 13,44 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì thu được 10,08 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng nước brom thì
6.1. Hợp chất 2,4-đimetylhex-1-en ứng với công thức cấu tạo nào cho dưới đây ?
6.6. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt ba khí : etan, etilen và cacbon đioxit.
Bài học trong chương trình Hóa 11(SBT)
- Bài 27: Luyện tập: Ankan và Xicloankan Chương 6: Hidrocacbon không No
- Bài 29: Anken
- Bài 30: Ankadien