6.13. Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml A, thu được 210 ml khí C02. Nếu đun nóng nhẹ 100 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì còn lại 70 ml một chất khí duy nhất. Các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích oxi vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 100 ml A.
1. Khi đun nóng A có mặt chất xúc tác Ni, chỉ còn lại 1 chất khí duy nhất. Vậy ankan và anken trong A có cùng số nguyên tử cacbon.
Giả sử trong 100 ml A có x mol CnH2n+2 ; y mol CnH2n và z mol H2.
x + y + z = 100 (1)
Khi đốt cháy hoàn toàn 100 ml A :
\({C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
x ml nx mol
\({C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
Advertisements (Quảng cáo)
y ml ny mol
\(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)
Thể tích C02: n(x + y) = 210 (2)
Khi đun nóng A có mặt chất xúc tác Ni :
\({C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)
y mol y mol y mol
x + y = 70 (3)
y = z (4)
Giải hộ phương trình, tìm được n = 3 ; x = 40 ; y = z = 30.
Thành phần thể tích của hỗn hợp A là : \({C_3}{H_8}\) : 40% ; C3H6 : 30% ; H2 : 30%
2. Thể tích 02 là 350 ml.