Bài 29. Oxi – Ozon
Có các chất khí không màu sau là : hiđro clorua, cacbonic, oxi, ozon.
Hỗn hợp khí \(SO_2\) và \(O_2\) có tỉ khối hơi đối với metan (\(CH_4\)) bằng 3. Tính thể tích khí \(O_2\) cần thêm vào 20 lít hỗn hợp trên để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi b
Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối so với khí \(H_2\) là 18.
Hỗn hợp khí A gồm có \(O_2\) và \(O_3\), tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí \(H_2\) là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có \(H_2\) và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với \(H_2\) l
Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5 ml. Tính thê tích ozon đã được tạo thành và thể tích oxi đã tham gia phản ứng để biến thành ozon. Các thể tích khí đề
Bài 6.13 trang 60 SBT Hóa 10: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để ozon
Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó lại nạp oxi rồi cân. Khối lượng trong 2 trường hợp chênh lộch nhau 0,03 gam.
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu sau : hiđro clorua, cacbon đioxit, oxi, ozon.
a) Các chất có cùng khối lượng.
Điền vào bảng sau để so sánh hai thí nghiệm về điện phân các dung dịch :
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân \(KMnO_4\). Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :
Bài học trong chương trình Hóa 10(SBT)
- BÀI 26. Luyện tập: NHóm HALOGEN CHƯƠNG 6. OXI - LƯU HUỲNH
- BÀI 29. OXI - OZON
- BÀI 30. Lưu huỳnh