Bài 33. Axit sunfuric – Muối sunfat
Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A.
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
Cho Fe phản ứng với dung dịch \(H_2SO_4\) thu được khí A và 11,04 gam muối. Tính khối lượng Fe phản ứng biết rằng số mol Fe phản ứng bằng 37,5% số mol \(H_2SO_4\) phản ứng.
Bài 6.65 trang 70 SBT Hóa 10: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa
Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, thu được 1,344 lít khí \(H_2\) (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Xác định
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau :
Dung dịch axit sunfuric đặc (D = 1,83 g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol \(H_2SO_4\) ?
Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat.
Có những chất sau : \(Mg, Na_2CO_3, Cu\), dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, dung dịch \(H_2SO_4\) loãng.
Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau : Cu, ZnO, Fe, \(Na_2SO_3, C_{12}H_{22}O_{11} \) (đường), dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch
Cần điều chế một lượng muối \(CuSO_4\). Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?
Bài học trong chương trình Hóa 10(SBT)