Bài 46: Benzen và ankylbenzen
Đốt cháy hoàn toàn 1,30 g hiđrocacbon X ở thể lỏng thu được 2,24 lít khí \(C{O_2}\) (đktc). CTPT của X là
Hiđrocacbon X là đồn đẳng của benzen có công thức phân tử \({C_8}{H_{10}}\). Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56 %.
Dùng nước brom : nước chỉ pha loãng dung dịch brom còn hex-1-en phản ứng làm mất màu nước brom.
Đốt cháy 0,39 g chất hữu cơ A hoặc B đều thu được 1,32 g \(C{O_2}\). Tỉ khối hơi của A so với B bằng 3
Đốt cháy hoàn toàn a g hiđrocacbon X thu được a g nước. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng được với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo t
\({C_9}{H_{12}}\) : 1,3,5-trimetylbenzen
Hai hiđrocacbon A và B đều có công thức phân tử \({C_6}{H_6}\) và A có mạch cacbon không nhánh. A làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường ; B không ph
Nhận xét hay kết luận nào sau đây là đúng ?
Hiđrocacbon X có công thức phân tử \({C_8}{H_{10}}\) không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thaành hợp chất \({C_7}{H_6}{O_2}\) (Y). Cho Y