Trang chủ Lớp 10 Vật Lí 10 - Cánh diều Bài tập 1,2,3 chủ đề 1 trang 27 Vật Lí 10 Cánh...

Bài tập 1,2,3 chủ đề 1 trang 27 Vật Lí 10 Cánh diều - Mô tả chuyển động...

Giải bài tập phần luyện tập, trả lời câu hỏi, vận dụng trong Bài tập 1,2,3 chủ đề 1 SGK Vật Lý 10 Cánh diều trang 27 Chủ đề 1. Mô tả chuyển động. Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô đi về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h.Tìm Tổng quãng đường đã đi...

Câu 1: Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở khoảng cách 150 000 000 km.

a) Phải mất bao lâu để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất? Biết tốc độ ánh sáng trong không gian là 3,0x108m/s.

b) Tính tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Giải thích tại sao đây là tốc độ trung bình, không phải là vận tốc của Trái Đất.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng công thức: v=st

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

Thời gian để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất là:

t=sv=150000000.1033,0.108=500s=2538,33(phut)

b)

Trái Đất quay quanh Mặt Trời 1 vòng hết 365 ngày = 8760 giờ

Tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất là:

v=st=150000000.2π8760=1,076.105(km/h)

Đây là tốc độ trung bình, không phải là vận tốc của Trái Đất vì độ dịch chuyển của Trái Đất bằng 0.

Câu 2: Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô đi về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h.

Tìm:

a) Tổng quãng đường đã đi.

b) Độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp.

c) Tổng thời gian đi.

d) Tốc độ trung bình tính bằng m/s.

e) Độ lớn của vận tốc trung bình.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Sử dụng công thức tính quãng đường: s = v.t

- Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển tổng hợp.

- Sử dụng công thức tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

Quãng đường người đó đi về phía bắc là:

s2=v2.t2=60.1560=15(km)

Tổng quãng đường đã đi là:

s=s1+s2=2,2+15=17,2(km)

b)

Advertisements (Quảng cáo)

 

Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp là:

d=d21+d22=2,22+152=15,16(km)

c)

Thời gian người đó đi về phía đông là:

t1=s1v1=2,2.1032,0=1100(s)=18,33(phut)

Tổng thời gian đi của người này là:

t=t1+t2=18,33+15=33,33(phut)

d)

Tốc độ trung bình là:

v=s1+s2t1+t2=17,2.10333,33.60=8,6(m/s)

e)

Độ lớn của vận tốc trung bình là:

v=dt=15,16.10333,33.60=7,58(m/s)

Câu 3: Hai người đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm t = 0, người A đang đi với tốc độ không đổi là 3,0 m/s qua chỗ người B đang ngồi trên xe đạp đứng yên. Cũng tại thời điểm đó, người B bắt đầu đuổi theo người A. Tốc độ của người B tăng từ thời điểm t = 0,0 s đến t = 5,0 s. Sau đó người B tiếp tục đi với tốc độ không đổi là 4 m/s.

a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của người A, từ t = 0,0 s đến t = 12,0 s.

b) Khi nào người B đuổi kịp người A.

c) Người B đi được bao nhiêu mét trong khoảng thời gian đi với tốc độ không đổi (đến khi gặp nhau)?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Sử dụng kĩ năng vẽ đồ thị.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

 

b)

- Từ t = 0,0 s đến t = 5,0 s người B đi được 10 m.

- Sau thời điểm t = 5,0 s người B đi với tốc độ không đổi là 4 m/s

+ Quãng đường người B đi được sau 1 s đi với tốc độ 4 m/s là: 10 + 4.1 = 14 m

+ Quãng đường người B đi được sau 2 s đi với tốc độ 4 m/s là: 10 + 4.2 = 18 m (đuổi kịp người A)

=> Người B đuổi kịp người A sau 2 s đi với tốc độ không đổi là 4m/s.

c)

Người B đi được 8 m trong khoảng thời gian đi với tốc độ không đổi (đến khi gặp nhau).

Advertisements (Quảng cáo)