Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ) Tập đọc: Cô giáo tí hon, Bé kẹp lại tóc, thả ống...

Tập đọc: Cô giáo tí hon, Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp....

Advertisements (Quảng cáo)

Cô giáo tí hon - Tập đọc: Cô giáo tí hon. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp.

Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười
nào cô.
Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. Làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh
vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.
Theo NGUYỄN THI
- Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng.
- Khúc khích : (tiếng cười) nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú.
- Tỉnh khô : (vẻ mặt) không để lộ thái độ hay tình cảm gì.
- Trâm bầu : cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.
- Núng nính : căng tròn, rung rinh khi cử động.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)