Trang chủ Lớp 5 Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ) Câu 1, 2, 3 trang 13 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập...

Câu 1, 2, 3 trang 13 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1, Bài 1 tìm các từ đồng nghĩa. Bài 2 đặt câu với từ ở bài 1. Bài 3 chọn từ thích hợp trong ngoặc...

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa - Tuần 1 - Câu 1, 2, 3 trang 13 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Bài 1 tìm các từ đồng nghĩa. Bài 2 đặt câu với từ ở bài 1. Bài 3 chọn từ thích hợp trong ngoặc

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Luyện tập về từ đồng nghĩa

Bài tập 1

a) Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh:

-    xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh rì....

-   xanh lơ, xanh nhạt, xanh non...

b) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ:

- Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đó hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ thắm, đỏ tía, 

- Đỏ ửng, đỏ hồng, ...

c) Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng.

-  Trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng nhỡn, trắng ờn, trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa.

-  bạch, trắng bệch, ...

- trắng ngà, trắng mờ,

d) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen:

Advertisements (Quảng cáo)

+ Đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen giòn...

+ Đen lánh, đen láng...

Bài tập 2:

Ví dụ:

- Sau vườn em là một vườn cải mới lên xanh mướt.

- Từng búp hoa lan tráng ngẩn giữa vòm lá xanh non.

-  Mái tóc của Hà đen lánh.

 Bài tập 3: Lời giải đúng:

Suốt đêm thác réo điên cuồng.

Mặt trời vừa nhô lên.

Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng.

Tiếng nước xối gầm vang.

Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)