Family Talk
My grandson by Fred Barker
Ollie is my only grandson. He’s twelve now and he doesn’t live far from me. He’s a friendly boy and after school, he often visits me at home. We spend a lot of time talking about different things: sport, cars, films and his day at school. Ollie studies for an hour or two every evening and he always gets good marks in class. But there’s one bad thing about Ollie: he spends too much time in front of a screen. I sometimes say, ‘Why are you on your phone when it’s a nice day outside?’ But maybe all these screens are normal for Ollie and his friends.
My grandfather by Ollie Barker
I like spending my time with my grandfather – he’s really nice. He lives alone in the next street and I see him most days after school. He sometimes helps with my homework – he’s very good at maths. He doesn’t work now, but he’s got a lot of hobbies. He listens to music and he enjoys doing sport – he runs every day. He’s very interested in photography and he lets me use his new camera. We’ve got very different ideas about one thing: phones! Sometimes, when I’m on my phone, he says, ‘Why don’t you play football in the park with your friend?’ Who know? Maybe he’s got the right idea!
Tạm dịch:
Cháu trai của tôi – Bởi Fred Barker
Ollie là cháu trai duy nhất của tôi. Năm nay nó mười hai tuổi và sống ở gần nhà tôi. Nó là một cậu bé thân thiện và sau giờ học, nó thường đến nhà tôi thăm tôi. Chúng tôi thường dành nhiều thời gian để nói về đủ loại chuyện khác nhau: thể thao, ô tô, phim ảnh và hôm nay ở trường nó như thế nào. Ollie học một hoặc hai giờ vào mỗi buổi tối và nó luôn đạt điểm cao trong lớp. Tuy nhiên có một tật khá xấu ở Ollie: nó dành quá nhiều thời gian để dung điện thoại. Đôi khi tôi nói, "Tại sao cháu lại sử dụng điện thoại trong khi thời tiết ngoài kia đang rất đẹp thế hả?” Nhưng có lẽ việc sử dụng điện thoại như thế này là bình thường đối với Ollie và bạn bè của nó.
Ông tôi – Bởi Ollie Barker
Tôi thích dành thời gian của mình với ông tôi - ông ấy thực sự rất tuyệt. Ông ấy sống một mình ở con phố kế bên và tôi đến gặp ông hầu hết các ngày sau giờ học. Đôi khi ông còn giúp tôi làm bài tập về nhà - ông ấy thực sự rất giỏi toán. Ông ấy hiện giờ không còn làm việc, nhưng ông lại có rất nhiều sở thích. Ông ấy nghe nhạc và thích tập thể thao - ông ấy chạy bộ mỗi ngày đấy. Ông ấy rất thích nhiếp ảnh và để tôi sử dụng máy ảnh mới của ông ấy. Chúng tôi có những ý kiến rất khác nhau về một thứ duy nhất: điện thoại! Đôi khi, khi tôi đang dung điện thoại, ông ấy lại nói, "Tại sao con không ra công viên và chơi bóng với bạn của mình?” Ai biết chứ? Có lẽ ông ấy cho vậy là đúng!
Bài 1:
1.Read the text. Choose the correct answer.
(Đọc đoạn văn sau đó chọn đáp án đúng.)
Ollie lives very near his grandfather.
(Ollie song rất gần với ông của mình.)
Thông tin:
He’s twelve now and he doesn’t live far from me.
(Năm nay nó mười hai tuổi và sống ở gần nhà tôi)
He lives alone in the next street
(Ông ấy sống một mình ở con phố kế bên)
Bài 2:
2.Read the text again and write true or false.
(Đọc lại đoạn văn một lần nữa và lựa chọn Đúng hay Sai.)
Ollie’s grandfather has got three grandsons. false
1 Ollie and his grandfather always talk about one thing.
2 Ollie is a good student.
3 Ollie spends a lot of time in front of a screen.
4 Ollie’s grandfather works at a school.
5 Ollie’s grandfather likes photography.
6 Ollie’s grandfather is happy when Ollie is on his phone.
Ollie’s grandfather has got three grandsons. false
(Ông của Ollie có ba đứa cháu trai.)
1 Ollie and his grandfather always talk about one thing. false
(Ollie và ông của cậu ấy luôn luôn nói chuyện về một việc duy nhất.)
Thông tin: We spend a lot of time talking about different things: sport, cars, films and his day at school
(Chúng tôi thường dành nhiều thời gian để nói về đủ loại chuyện khác nhau: thể thao, ô tô, phim ảnh và hôm nay ở trường nó như thế nào.)
2 Ollie is a good student. true
(Ollie là một học sinh giỏi.)
Thông tin: Ollie studies for an hour or two every evening and he always gets good marks in class.
(Ollie học một hoặc hai giờ vào mỗi buổi tối và nó luôn đạt điểm cao trong lớp.)
3 Ollie spends a lot of time in front of a screen. true
(Ollie dành nhiều thời gian để sử dụng điện thoại.)
Thông tin: But there’s one bad thing about Ollie: he spends too much time in front of a screen.
(Tuy nhiên có một tật khá xấu ở Ollie: nó dành quá nhiều thời gian để dung điện thoại.)
4 Ollie’s grandfather works at a school. false
(Ông của Ollie làm việc tại trường học.)
Thông tin: He doesn’t work now, but he’s got a lot of hobbies
(Ông ấy hiện giờ không còn làm việc, nhưng ông lại có rất nhiều sở thích.)
5 Ollie’s grandfather likes photography. true
(Ông của Ollie thích nhiếp ảnh.)
Thông tin: He’s very interested in photography and he lets me use his new camera.
(Ông ấy rất thích nhiếp ảnh và để tôi sử dụng máy ảnh mới của ông ấy.)
6 Ollie’s grandfather is happy when Ollie is on his phone. false
(Ông của Ollie rất vui khi Ollie dùng điện thoại.)
Thông tin: But there’s one bad thing about Ollie: he spends too much time in front of a screen. I sometimes say, ‘Why are you on your phone when it’s a nice day outside?’
(Tuy nhiên có một tật khá xấu ở Ollie: nó dành quá nhiều thời gian để dung điện thoại. Đôi khi tôi nói, "Tại sao cháu lại sử dụng điện thoại trong khi thời tiết ngoài kia đang rất đẹp thế hả?”)
bài 3:
3.Read the text again. Complete the sentences with one word from the text.
(Đọc lại đoạn văn lần nữa và hoàn thiện các câu sau bằng một từ lấy từ đoạn văn.)
Ollie is twelve years old.
1 Ollie often visits his grandfather at
2 Every evening, Olliefor one or two hours.
3 Ollie is often on his
4 Ollie’s grandfather has got a lot of different
5 Ollie sometimes uses his grandfather’s
6 Ollie and his grandfather have got different about phones.
Ollie is twelve years old.
(Ollie 12 tuổi.)
1 Ollie often visits his grandfather at home
(Ollie thường đến nhà ông mình để thăm ông.)
2 Every evening, Ollie studiesfor one or two hours.
(Mỗi buổi tối, Ollie học bài từ một đến hai tiếng.)
3 Ollie is often on his phone
(Ollie thường sử dụng điện thoại.)
4 Ollie’s grandfather has got a lot of different hobbies.
(Ông của Ollie có rất nhiều sở thích khác nhau.)
5 Ollie sometimes uses his grandfather’s camera.
(Ollie thỉnh thoảng sử dụng máy ảnh của ông của cậu ấy.)
6 Ollie and his grandfather have got different ideasabout phones.
Advertisements (Quảng cáo)
(Ollie và ông của cậu ấy có những ý kiến khác nhau về việc sử dụng điện thoại.)
1 home |
2 studies |
3 phone |
4 hobbies |
5 camera |
6 ideas |
Bài 4:
4.Answer the questions. Write complete sentences.
(Trả lời các câu hỏi. Viết thành một câu hoàn chỉnh.)
What is Ollie like?
He’s friendly.
1. When does Ollie visit his grandfather?
2. What do Ollie and his grandfather talk about?
3. What is Ollie’s grandfather good at?
4. What is Ollie’s grandfather do every day?
5. Who do you often visit? What do you do at their home?
6. Do you spend a lot of time in front of a screen? Why/Why not?
What is Ollie like?
(Ollie là người như thế nào?)
He’s friendly.
(Cậu ấy rất thân thiện.)
1. When does Ollie visit his grandfather?
(Ollie thường đến thăm ông của cậu ấy vào khi nào?)
Ollie visits his grandfather after school.
(Ollie đến thăm ông của cậu ấy sau giờ học.)
2. What do Ollie and his grandfather talk about?
(Ollie và ông của cậu ấy thường nói về vấn đề gì?)
They talk about different things: sport, cars, films, and Ollie’s day at school.
(Họ thường nói về những thứ khác nhau: thể thao, ô tô, phim ảnh, và buổi học của Ollie ở trường.)
3. What is Ollie’s grandfather good at?
(Ông của Ollie giỏi cái gì?)
Ollie’s grandfather good at maths.
(Ông của Ollie giỏi môn Toán.)
4. What is Ollie’s grandfather do every day?
(Ông của Ollie làm điều gì mỗi ngày?)
He runs every day.
(Ông ấy đi chạy bộ mỗi ngày.)
5. Who do you often visit? What do you do at their home?
(Bạn thường đi thăm ai? Bạn làm gì ở nhà của họ?)
I often visit my grandmother. We usually talk about music, old stories of her, her hobbies.
(Tôi thường đến thăm bà của tôi. Chúng tôi thường nói chuyện về âm nhạc, những câu chuyện cũ của bà ấy, về sở thích của bà ấy.)
6. Do you spend a lot of time in front of a screen? Why/Why not?
(Bạn có hay dành thời gian dung điện thoại không? Tại sao có/Tại sao không?)
Yes, I do. Because I want to relax after school time.
(Có, tôi có dung. Bởi vì tôi muốn được thư giãn sau giờ học.)
Bài 5:
5.Vocabulary plus: Complete the sentences with one of the verbs in brackets.
(Hoàn thiện các câu sau với các động từ được cho trong ngoặc.)
Our school doesn’t allow food in the science labs. (doesn’t allow/ doesn’t let)
1 My mum and dad onlyme watch TV when I finish all my homework. (allow/let)
2 Our parentsus to play video games for more than an hour a day. (don’t allow/let)
3 Our schoolphones in class. (lets/bans)
4 Our dadTVs in our bedrooms. We always watch the TV downstairs together. (doesn’t allow/doesn’t let)
Cách dùng của Allow:
Diễn tả sự cho phép ai đó làm gì.
Diễn tả sự việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực tế.
Allow được sử dụng để biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác theo một cách nào đó.
Lettrong một vài trường hợp có sắc thái nghĩa tương tự với allow và permit nhưng cách sử dụng của let khác với hai từ trên.
Let dùng để diễn tả về việc ai đó cho phép hoặc được phép làm gì. Nó cũng có thể được sử dụng khi bạn muốn đưa ra lời khuyên, khích lệ người khác.
Trong đa số các trường hợp let có nghĩa giống với allow nhưng sắc thái biểu đạt có phần khác. Nếu như allow được sử dụng trong cách nói trang trọng và lịch sự thì let được dùng trong những trường hợp thân mật.
Our school doesn’t allow food in the science labs.
(Trường học của chúng tôi không cho phép mang thức ăn vào phòng thí nghiệm.)
1 My mum and dad only letme watch TV when I finish all my homework.
(Mẹ và bố của tôi chỉ cho phép tôi xem TV khi tôi hoàn thành hết tất cả các bài tập.)
Giải thích: sau tân ngữ ‘me’ không có ‘to’ → let
2 Our parents don’t allow us to play video games for more than an hour a day.
(Bố mẹ của chúng tôi không cho phép chúng tôi chơi game quá 1 tiếng một ngày.)
Giải thích: sau tân ngữ ‘us’ có ‘to’ → don’t allow
3 Our school bansphones in class.
(Trường của chúng tôi cấm dùng điện thoại ở trong lớp.)
Giải thích: ‘ban’: cấm
4 Our dad doesn’t letTVs in our bedrooms. We always watch the TV downstairs together.
(Bố của chúng tôi không để TV ở trong phòng ngủ của chúng tôi. Chúng tôi luôn luôn cùng nhau xem TV ở dưới nhà)
Giải thích: câu mang tính cho phép nhưng mang tính thân mật → doesn’t let