Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo Soạn bài Bạn mới trang 125 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng...

Soạn bài Bạn mới trang 125 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo: Theo em, đâu là hai người bạn mới của lớp Kim?...

Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trang 126, 127 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. Soạn bài Bạn mới

Câu 1. Đọc: Bạn mới

1. Theo em, đâu là hai người bạn mới của lớp Kim?

2. Bạn Sa Li mặc trang phục như thế nào?

3. Tìm những từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ.

4. Vì sao Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới?

Trả lời:

1. Theo em, hai người bạn mới của lớp Kim là bạn áo xanh dương và áo hồng.

2. Bạn Sa Li mặc chiếc áo dài màu hồng phấn nhưng không xẻ tà như cô giáo, trên áo có 2 dải lụa trang trí hoa văn: một dải thắt ngang lưng, một dải chéo qua vai.

3. Những từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ: vóc dáng khỏe mạnh, nước da đỏ hồng, mắt hơi xếch.

4. Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới vì mỗi bạn giúp Kim biết thêm bao điều thú vị.

Câu 2. Viết: 

a) Nghe-viết: Mỗi người một vẻ.

b) Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh:

- Bốn chân mà chỉ ở nhà

Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi?

- Lấp la lấp lánh

Treo ở trên tường

Khi nào đến trường

Bé soi chải tóc?

c) Chọn vần thích hợp với mỗi ô trống và thêm dấu thanh nếu cần:

Trả lời: 

a) Nghe - viết: Mỗi người một vẻ.

b) Giải câu đố như sau:

- ghế

- gương

c) Diều no gió bay
Chim hót xanh cây
Mùa thu quả chín
Trời trong nắng đầy

Chuồn chồn đi đón cơn mưa
Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng
Bỗng dương gặp gió lang thang
Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa

Câu 3. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng: 

tập         đọc             hát

Trả lời: 

- tập: tập viết, tập nói, học tập

- đọc: đọc sách báo, học hiểu, đọc truyện

- hát: ca hát, hát hò, hát bè

Câu 4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a) Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

b) Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây:

Kim trò chuyện với người bạn mới.

Advertisements (Quảng cáo)

Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.

Trả lời: 

a) Đặt câu như sau:

- Cu Tin đang tuổi tập nói bập bẹ.

- Em rất yêu ca hát.

b) Từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây:

- Kim trò chuyện với người bạn mới.

- Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.

Câu 5. Kể chuyện

a) Đọc lại truyện Chuyện của thước kẻ.

b) Sắp xếp các tranh theo thứ tự sự việc trong truyện.

c) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Chuyện của thước kẻ.

d) Kể lại toàn bộ câu chuyện.

e) Đặt tên khác cho câu chuyện.

Gợi ý:

b) Sắp xếp các tranh theo thứ tự sự việc trong truyện: 2-1-4-3.

c) Học sinh kể lại câu chuyện.

e) Đặt tên khác cho câu chuyện: Sự kiêu căng của Thước kẻ.

Câu 6. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc.

a) Nói 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em theo gợi ý

+ Nêu tên đồ dùng học tập

+ Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập

- Hình dáng

- Kích thước

- Màu sắc

- Chất liệu

+ Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó.

b) Viết vào vở nội dung em vừa nói.

Trả lời:

a) Nói 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em:

+ Tên đồ dùng học tập: Hộp bút màu

+ Một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập:

- Hình dáng: hình chữ nhật

- Kích thước: khoảng 1 gang tay

- Màu sắc: hộp được trang trí với nhiều màu sắc khác nhau

- Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó: Hộp bút màu là quà mẹ thưởng khi em được điểm 10 nên em rất trân trọng món quà mẹ tặng.