Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo Soạn bài Đồng hồ báo thức trang 85 Tiếng Việt 2 Chân...

Soạn bài Đồng hồ báo thức trang 85 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo: Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?...

Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 85, 86, 87, 88 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. Soạn bài Đồng hồ báo thức

Câu 1. Đọc: Đồng hồ báo thức

1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?

2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.

3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?

4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?

:

1. Bài đọc giới thiệu về đồng hồ báo thức.

2. Các loại kim của đồng hồ báo thức: kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.

3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ

4. Nếu có đồng hồ báo thức, em dùng để báo thức mỗi sáng sớm để đi học đúng giờ.

Câu 2. Viết

a) Nghe-viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)

b) Tìm tiếng bắt dầu bằng chữ c hoặc k phù hợp:

c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:

Trả lời: 

a) kẻ khung, cắt giấy, kí tên

b) đòn bẩy, thứ bảy

bầy chim, trưng bày

máy cày, cầy hương

c) bật lửa, nổi bật

gió bấc, bất ngờ

hạng nhất, nhấc chân.

Câu 3. Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóm

a) Đồ dùng gia đình

b) Đồ chơi

Trả lời: 

a) Đồ dùng gia đình: nồi, cốc, tivi, lọ hoa.

b) Đồ chơi: búp bê, quả bóng, ô tô

Câu 4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a) Đặt và trả lời câu hỏi về 1-2 đồ vật ở bài tập 3.

Advertisements (Quảng cáo)

Mẫu: Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa.

b) Viết 1-2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi.

Trả lời: 

a) Đặt và trả lời câu hỏi:

- Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem tin tức, xem phim.

- Nồi dùng để làm gì? - Nồi dùng để nấu đồ ăn.

b) Ai mua đồ chơi cho em?

Tại sao hôm nay em đi học muộn?

Câu 5. Nói và nghe

a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?

b) Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.

Trả lời: 

a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói xin lỗi vì đã làm chú chó thất vọng mà bỏ đi, hứa không bao giờ làm như vậy nữa.

b) - Bố mẹ ơi con muốn nuôi một chú chó nhỏ. Bố mẹ cho phép con nhé?

- Dạ vâng, con biết rồi ạ.

Câu 6. Giới thiệu đồ vật quen thuộc 

a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.

Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?

Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó?

Đồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?

b) Viết 3 đến 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:

Đó là đồ vật gì?

Đồ vật đó có những bộ phận nào?

Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?

Trả lời: 

a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn nhỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.

- Đoạn văn giới thiệu đồ vật: chiếc đồng hồ đeo tay

- Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận của đồ vật đó: dây đeo, mặt đồng hồ, kim, nút vặn.

- Đồ vật đó có ích đối với bạn nhỏ: giúp bạn nhỏ luôn đi học đúng giờ.

b) Chiếc đèn bàn học của em có màu đỏ. Phần chân đèn có in hình cô công chúa trong phim hoạt hình rất xinh. Phần thân đèn có thể điều chỉnh cao thấp theo ý muốn. Bóng đèn tỏa ra ánh sáng màu vàng dễ chịu tốt cho mắt mỗi khi em ngồi học bài.