a) Cấu hình của phân tử oxi.
b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa.
Hãy giải thích:
a) Cấu hình của phân tử oxi.
b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa.
a) Cấu tạo phân tử oxi: Nguyên tử oxi có cấu hình electron \(1{s^2}2{s^2}2{p^4}\), lớp ngoài cùng có 2 electron độc thân. Hai electron độc thân (ở phân lớp 2p) của mỗi nguyên tử xen phủ vào nhau tạo 2 liên kết cộng hóa trị.
b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh.
- Tác dụng với kim loại: Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt,…)
\(3Fe + 2{O_2}\,\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow F{e_3}{O_4}\) ;
Advertisements (Quảng cáo)
\(2Cu + {O_2}\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2CuO\)
- Tác dụng với phi kim: oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)
\(4P + 5{O_2}\,\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2{P_2}{O_5}\) ;
\(S + {O_2}\,\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow S{O_2}\)
- Tác dụng với hợp chất: oxi tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ.
\({C_2}{H_5}OH + 3{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2C{O_2} + 3{H_2}O\);
\(2{H_2}S + 3{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2S{O_2}+2H_2O\)