Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 Nâng cao Bài 1 trang 162 Hóa lớp 10 Nâng cao: Hãy giải thích: ...

Bài 1 trang 162 Hóa lớp 10 Nâng cao: Hãy giải thích: Cấu hình của phân tử oxi. b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa....

Bài 41: Oxi – Bài 1 trang 162 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Hãy giải thích:
a) Cấu hình của phân tử oxi.
b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa.

Advertisements (Quảng cáo)

Hãy giải thích:

a) Cấu hình của phân tử oxi.

b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa.

a) Cấu tạo phân tử oxi: Nguyên tử oxi có cấu hình electron \(1{s^2}2{s^2}2{p^4}\), lớp ngoài cùng có 2 electron độc thân. Hai electron độc thân (ở phân lớp 2p) của mỗi nguyên tử xen phủ vào nhau tạo 2 liên kết cộng hóa trị.

b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh.

– Tác dụng với kim loại: Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt,…)

            \(3Fe + 2{O_2}\,\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow F{e_3}{O_4}\) ;                 

            \(2Cu + {O_2}\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2CuO\)

Advertisements (Quảng cáo)

– Tác dụng với phi kim: oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)

            \(4P + 5{O_2}\,\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2{P_2}{O_5}\) ;                 

            \(S + {O_2}\,\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow S{O_2}\)

– Tác dụng với hợp chất: oxi tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ.

         \({C_2}{H_5}OH + 3{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2C{O_2} + 3{H_2}O\);                 

          \(2{H_2}S + 3{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2S{O_2}+2H_2O\)