tử \(C{H_4}\) , giữa nguyên tử O và các nguyên tử H trong phân tử \({H_2}O\), giữa nguyên tử S và các nguyên tử H trong phân tử \({H_2}S\).
- Trong phân tử \(C{H_4}\), nguyên tử cacbon bỏ ra 4 electron lớp ngoài cùng tạo thành 4 cặp electron chung với 4 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử \(C{H_4}\) đều đạt được cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử cacbon có 8 electron lớp ngoài cùng (giống Ne).
Advertisements (Quảng cáo)
- Trong phân tử \({H_2}O\), nguyên tử oxi bỏ ra 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành 2 cặp electron chung với 2 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử \({H_2}O\) đều đạt được cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử oxi có 8 electron lớp ngoài cùng (giống Ne).
- Trong phân tử \({H_2}S\), nguyên tử lưu huỳnh bỏ ra 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành 2 cặp electron chung với 2 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử \({H_2}S\) đều đạt được cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử lưu huỳnh có 8 electron lớp ngoài cùng.