Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 1.9 trang 17, 18 SBT Hóa 10 – Chân trời sáng...

Bài 1.9 trang 17, 18 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng...

Mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử. Phân tích và giải Bài 1.9 - Ôn tập chương 1 trang 17, 18 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.

a) Tìm AM và AX

b) Xác định công thức phân tử của MX2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào

- Mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:

+ Số neutron nhiều hơn số proton là X hạt ” n - p = X

+ Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e

+ Số khối A = p + n

- Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất XaYb:

\(\% {A_X} = \frac{{a.{A_X}}}{{{M_{{X_a}{Y_b}}}}}.100\% = \frac{{a.{A_X}}}{{a.{A_X} + b.{A_Y}}}.100\% \)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) - Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử M lần lượt là p1, e1, n1

- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X lần lượt là p2, e2, n2

- Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt ” n1 - p1 = 4 (1)

- Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton ” n2 = p2 (2)

- Tổng số proton trong MX2 là 58 ” p1 + 2.p2 = 58 (3)

- Nguyên tử M chiếm 46,67% về khối lượng

=> \(\% {A_M} = \frac{{1.{A_M}}}{{1.{A_M} + 2.{A_X}}}.100\% = \frac{{{p_1} + {n_1}}}{{{p_1} + {n_1} + 2.({p_2} + {n_2})}}.100\% \) = 46,67% (4)

=> Từ (1), (2), (3), (4) giải hệ 4 phương trình 4 ẩn ta có: p1 = 26, n1 = 30,

p2 = n2 = 16

=> Vậy AM = 26 + 30 = 56, AX = 16 + 16 = 32

b) Công thức phân tử của MX2 là FeS2