7.1
Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p64s23d7.
Dựa vào các nguyên tử halogen thuộc nhóm VIIA -> Có 7 electron ở lớp ngoài cùng
- Đáp án: C
7.2
Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch.
A. NaI.
B. NaF.
C. NaCl.
D. NaBr
Dựa vào tính tan của các muối halide với ion Ag+
- Đáp án: B
- Giải thích: Do AgF là một muối tan
Halide ion Thuốc thử |
F- |
Cl- |
Br- |
I- |
Dung dịch AgNO3 |
Không hiện tượng |
Có kết tủa trắng (AgCl) |
Có kết tủa vàng nhạt (AgBr) |
Có kết tủa vàng (AgI) |
7.3
Phương trình hoá học nào viết sai?
A. Br2 + Cu → CuBr2
B. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
D. Cl2 + Fe → FeCl2
A. Tính oxi hóa của Br2
B. Tính acid của HCl
C. Tính tan của muối Br-
D. Tính oxi hóa của Cl2
- Đáp án: D
- Giải thích: Cl2 có tính oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa Fe từ 0 lên Fe có số oxi hóa +3
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
7.4
Nước chlorine có tính tẩy màu là do:
A. HCl có tính acid mạnh.
B. Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
C. HClO có tính oxi hoá mạnh.
D. Cl2 có tính oxi hoá mạnh.
Dựa vào thành phần có trong nước chlorine và tính oxi hóa của các thành phần có trong nước chlorine
- Ta có: Cl2 + H2O HCl + HClO
- Trong thành phần của nước chlorine, HClO là một chất có tính oxi hóa mạnh
=> Đáp án: C
7.5
Halogen không có tính khử là
A. fluorine.
B. bromine.
C. iodine.
D. chlorine.
- Fluorine chỉ có tính oxi hóa
- Chlorine, Bromine và Iodine vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
- Đáp án: A, do fluorine có độ âm điện lớn nhất nên trong hợp chất, fluorine luôn có số oxi hóa -1 => Chỉ mang tính oxi hóa
7.6
Advertisements (Quảng cáo)
Phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
So sánh tính khử của các ion halide qua 2 phản ứng. Giải thích
Dựa vào tính chất trong phản ứng oxi hóa khử:
Chất khử mạnh + Chất oxi hóa mạnh ” Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu
- Trong phản ứng: \(\mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2Na\mathop {Br}\limits^{ - 1} \to 2Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + \mathop {B{r_2}}\limits^0 \) ta có ion Br- là chất khử
=> Tính khử: Br- > Cl-
- Trong phản ứng: \(\mathop {B{r_2}}\limits^0 + 2Na\mathop I\limits^{ - 1} \to 2Na\mathop {Br}\limits^{ - 1} + \mathop {{I_2}}\limits^0 \) ta có ion I- là chất khử
=> Tính khử: I- > Br-
=> So sánh tính khử của các ion halide: I- > Br- > Cl-
7.7
Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).
- Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: F2 > Cl2 > Br2 > I2
- Nước chlorine có tính oxi hóa mạnh
Các phương trình xảy ra:
Cl2 + 2KBr -> 2KCl + Br2
Cl2 + 2KI -> 2KCl + I2
Cl2 + H2O HCl + HClO (HClO có tính oxi hóa mạnh làm mất màu hoa hồng)
7.8
Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử. Tên và công thức của các acid có oxygen của chlorine theo bảng.
HClO |
Hypochlorous acid |
ClO- |
Hypochlorite |
HClO2 |
Chlorous acid |
ClO2- |
Chlorite |
HClO3 |
Chloric acid |
ClO3- |
Chlorate |
HClO4 |
Perchloric acid |
ClO4- |
Perchlorate |
Acid có hậu tố -ous thì tạo muối có hậu tố -ite; acid có hậu tố -ic tạo muối có hậu tố -ate; acid có mức oxi hoá của nguyên tố trung tâm thấp nhất có tiền tố hypo- acid có mức oxi hoá của nguyên tố trung tâm cao nhất có tiền tổ per-. Áp dụng quy tắc trên, đọc tên các chất sau: HBrO; HBrO2; HBrO3; HBrO4; NaBrO: KBгO2; KBrO3 và KBгO4.
HBrO |
Hypobromrous acid |
NaBrO |
Sodium hypobromite |
HBrO2 |
Bromous acid |
KClO2 |
Potassium bromite |
HBrO3 |
Bromic acid |
KClO3 |
Potassium bromate |
HBrO4 |
Perbromic acid |
KClO4 |
Potassium perbromate |
7.9
Nghiền mịn 10 g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.
- Tính số mol khí carbonic -> số mol calcium carbonate phản ứng -> Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi
- Có \({n_{C{O_2}}} = \frac{4}{{44}} = 0,091\)mol
- Ta có phương trình:
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
0,091