Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức Bài 31.9 trang 59, 60 SBT Vật lý 10 – Kết nối...

Bài 31.9 trang 59, 60 SBT Vật lý 10 - Kết nối tri thức: Hai vật A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 3R2...

Áp dụng công thức tính chu kì T = \(\frac{{2\pi }}{\omega }\)= \(\frac{{2\pi r}}{\upsilon }\). Hướng dẫn cách giải/trả lời Bài 31.9 - Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều trang 59, 60 - SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Hai vật A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 3R2, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyền động với tốc độ bằng 15 m/s, thì tốc độ của vật B là bao nhiêu?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng công thức tính chu kì T = \(\frac{{2\pi }}{\omega }\)= \(\frac{{2\pi r}}{\upsilon }\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Áp dụng công thức tính chu kì T = \(\frac{{2\pi }}{\omega }\)= \(\frac{{2\pi r}}{\upsilon }\).

Vì hai vật có cùng chu kì nên: T = \(\frac{{2\pi {R_1}}}{{{\upsilon _1}}}\)= \(\frac{{2\pi {R_1}}}{{3{\upsilon _2}}}\)

=> v2 = \(\frac{{{v_1}}}{3}\) = \(\frac{{15}}{3}\)= 5 m/s.

Vậy tốc độ của vật B là 5 m/s.

Advertisements (Quảng cáo)