Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 Kết nối tri thức Bài 6.28 trang 28 Toán 10 – Kết nối tri thức: Tập...

Bài 6.28 trang 28 Toán 10 – Kết nối tri thức: Tập nghiệm của phương trình (sqrt {2{x^2} – 3}  = x – 1) là:...

Giải bài 6.28 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức – Bài tập cuối chương VI

Advertisements (Quảng cáo)

Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} – 3}  = x – 1\) là:

A. \(\left\{ { – 1 – \sqrt 5 ; – 1 + \sqrt 5 } \right\}.\)

B. \(\left\{ { – 1 – \sqrt 5 } \right\}.\)

C. \(\left\{ { – 1 + \sqrt 5 } \right\}.\)

D. \(\emptyset .\)

–  Tìm điều kiện để phương trình có nghĩa

–  Bình phương hai vế của phương trình để mất dấu căn

–  Đưa về dạng phương trình và giải: \(a{x^2} + bx + c = 0.\)

Advertisements (Quảng cáo)

ĐK: \(x – 1 \ge 0\,\, \Leftrightarrow \,\,x \ge 1\)

\( \Rightarrow \) TXĐ của phương trình là: \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)

Giải phương trình: \(\sqrt {2{x^2} – 3}  = x – 1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,{\left( {\sqrt {2{x^2} – 3} } \right)^2} = {\left( {x – 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow \,\,2{x^2} – 3 = {x^2} – 2x + 1\\ \Leftrightarrow \,\,{x^2} + 2x – 4 = 0\\ \Leftrightarrow \,\,\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  – 1 + \sqrt 5 }\\{x =  – 1 – \sqrt 5 }\end{array}} \right.\end{array}\)

Ta thấy \(x =  – 1 + \sqrt 5 \) thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ { – 1 + \sqrt 5 } \right\}\)

Chọn C.