HĐ4
Cho điểm M(xo;y0) và đường thẳng Δ:ax+by+c=0 có vecto pháp tuyến →n=(a;b)(→n≠0)
Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên Δ.
a) Chưng minh rằng |→n.→HM|=√a2+b2.HM
b) Giả sử H có tọa độ (x1;y1). Chứng minh rằng →n.→HM=a(xo−x1)+b(yo−y1)=axo+byo+c
c) Chứng minh rằng HM=|axo+byo+c|√a2+b2
a) Ta có: |→n.→HM|=|→n|.|→HM|.|cos(→n,→HM)|=√a2+b2.HM.1=√a2+b2.HM
b) Ta có : →n=(a;b)(→n≠0),→HM=(x1−xo;y1−yo)⇒→n.→HM=a(xo−x1)+b(yo−y1)=axo+byo+c trong đó ax1+by1=c.
c) Ta có: |→n.→HM|=|→n|.|→HM|.|cos(→n,→HM)|⇔|axo+byo+c|=√a2+b2.HM⇒HM=|axo+byo+c|√a2+b2
Trải nghiệm
Đo trực tiếp khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng A(H7.10) và giải thích vì sao kết quả đo đạc đó phù hợp với kết quả tính toán trong lời giải của Ví dụ 4.
Khoảng cách từ M đến đường thẳng Δ chính là độ dài đoạn MH trong đó H là hình chiếu từ M xuống Δ.
Gọi các điểm A, B, C, D như hình vẽ.
Ta có: OA=3,OB=4⇒AB=5
DB=2=12OB⇒CD=12OA=1,5⇒MC=4−1,5=2,5.
Lại có: ^MCH=^BCD=^BAO
Mà: sin^MCH=MHMC;sin^BAO=OBAB=45
⇒MH2,5=45⇔MH=2
Do đó kết quả đo đạc phù hợp với kết quả tính toán trong lời giải ở Ví dụ 4.
Luyện tập 5
Tính khoảng cách từ điểm M(1;2) đến đường thẳngΔ:{x=5+3ty=−5−4t.
Advertisements (Quảng cáo)
Bước 1: Đưa pt về dạng PT tổng quát
Bước 2: Khoảng cách từ M(x0;y0) đến Δ:ax+by+c=0 là:
d(M,Δ)=|ax0+by0+c|√a2+b2
Ta có:
{x=5+3ty=−5−4t⇒4x+3y=4(5+3t)+3(−5−4t)=5
Phương trình tổng quát của Δ là 4x+3y−5=0
Khoảng cách từ M đến đường thẳng Δ là d(M,Δ)=|4.1+3.2−5|√42+32=1.
Vận dụng
Nhân dịp nghỉ hè, Nam về quê ở với ông bà nội. Nhà ông bà nội có một ao cá có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AD = 15 m, chiều rộng AB = 12 m. Phần tam giác DEF là nơi ông bà nuôi vịt, AE = 5 m, CF = 6 m (H.7.11).
a) Chọn hệ trục toạ độ Oxy, có điểm O trùng vớiđiểm B, các tia Ox, Oy tương ứng trùng với các tia BC, BA. Chọn 1 đơn vị độ dài trên mặt phẳng toạ độ tương ứng với 1 m trong thực tế. Hãy xác định toạ độ của các điểm A, B, C, D,E, F và viết phương trình đường thẳng EF.
b) Nam đứng ở vị trí B câu cá và có thể quănglưỡi câu xa 10,7 m. Hỏi lưỡi câu có thể rơi vào nơi nuôi vịt hay không?
Viết phương trình tổng quát của EF, sau đó tính khoảng cách từ B đến EF rồi so sánh với 10,7.
a) Tọa độ các điểm là: B(0;0),A(0;12),C(15;0),D(15;12),E(5;12),F(15;6).
Ta có: →EF=(10;−6)⇒→nEF=(3;5). Phương trình tổng quát của EF là: 3(x−5)+5(y−12)=0⇔3x+5y−75=0.
b) Khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng EF là: d(B,EF)=|3.0+5.0−75|√32+52≈12,9(m).
Mặt khác, Nam có thể quăng lưới câu xa 10,7m. Do đó lưỡi câu của Nam không thể rơi vào nơi nuôi vịt được.