Bài 5. Cho dãy số liệu thống kế được ghi trong bảng sau:
Mức lương hàng năm của các cán bộ và nhân viên trong một công ty (đơn vị nghìn đồng)
20910 |
76000 |
20345 |
20060 |
21410 |
20110 |
21410 |
21360 |
20350 |
21130 |
20960 |
125000 |
Tìm mức lương trung bình của các cán bộ và nhân viên công ty, số trung bình của dãy số liệu.
Nêu ý nghĩa của số trung vị.
a) Mức lương bình quân của nhân viên công ty là số trung bình của bảng lương.
\(={1 \over {12}}(29010 + 76000 + 20350.... + 20960 + 125000)= 34087,5\) nghìn đồng
b) Sắp xếp theo thứ tự không giảm bảng lương ta được:
20060 |
20110 |
20350 |
Advertisements (Quảng cáo) 20350 |
20910 |
20960 |
21130 |
21360 |
21410 |
21410 |
76000 |
125000 |
b) Sắp theo thứ tự không giảm bảng lương ta được:
20060 |
20110 |
20350 |
20910 |
20960 |
21130 |
21360 |
21410 |
21410 |
125000 |
Số trung vị \(M_e= {{20960 + 21130} \over 2} = 21045\) (nghìn đồng)
Số trung vị phân chia dãy số liệu sắp thứ tự thành hai phần bằng nhau, nghĩa là số người có lương dưới \(21045\) bằng số người có lương trên \(21045\) (nghìn đồng)