Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo Bài 2.14 trang 11, 12, 13 SBT Hóa 11 – Chân trời...

Bài 2.14 trang 11, 12, 13 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Cho các phân tử và ion sau: \[{\rm{HI, C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^{\rm{ - }}}{\rm{, }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_{\rm{4}}^{\rm{...

Theo thuyết acid, base của Bronsted – Lowry: Acid là chất cho H+ (proton), base là chất nhận proton. Phân tích và giải Bài 2.14 - Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước trang 11, 12, 13 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Cho các phân tử và ion sau: \[{\rm{HI, C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^{\rm{ - }}}{\rm{, }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_{\rm{4}}^{\rm{ - }}{\rm{, PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}}{\rm{, N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{, }}{{\rm{S}}^{{\rm{2 - }}}}{\rm{, HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}}\].

Hãy cho biết phân tử, ion nào là acid, base, lưỡng tính theo thuyết Brønsted – Lowry. Giải thích.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Theo thuyết acid, base của Bronsted – Lowry: Acid là chất cho H+ (proton), base là chất nhận proton.

Chất lưỡng tính có thể cho và nhận proton.

Answer - Lời giải/Đáp án

Phương trình

Phân loại chất

\[{\rm{HI + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{I}}^ - } + {{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}^ + }\]

HI là chất cho proton → HI là acid.

\[{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - } + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH + O}}{{\rm{H}}^ - }\]

Advertisements (Quảng cáo)

\[{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }\]là chất nhận proton → \[{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }\]là base.

\[\begin{array}{l}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{HPO}}_4^{2 - } + {{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}^ + }\\{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{P}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\end{array}\]

\[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - \] có thể cho hoặc nhận proton → \[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - \] là chất lưỡng tính

\[{\rm{PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{HPO}}_4^{2 - } + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\]

\[{\rm{PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}}\] là chất nhận proton → \[{\rm{PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}}\]là base.

\[{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{NH}}_4^ + + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\]

NH3 là chất nhận proton → NH3 là base.

\[{{\rm{S}}^{{\rm{2 - }}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{H}}{{\rm{S}}^ - } + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\]

S2- là chất nhận proton → S2- là base.

\[\begin{array}{l}{\rm{HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\\{\rm{HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}} + {{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}^ + }\end{array}\]

\[{\rm{HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}}\] có thể cho hoặc nhận proton → \[{\rm{HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}}\] là chất lưỡng tính

Advertisements (Quảng cáo)