Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo Bài tập 2 trang 14, 15 SBT Hóa 11 – Chân trời...

Bài tập 2 trang 14, 15 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: \[{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{(g) + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O(g)}} \mathbin{\lower....

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau. Giải và trình bày phương pháp giải Bài tập 2 - Bài Ôn tập chương I. Cân bằng hóa học trang 14, 15 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

C2H2(g)+H2O(g)\vboxto.5ex\vssCH3CHO(g)ΔrH0298=151kJ

Biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng là

A. KC=[C2H2][H2O][CH3CHO]

B. KC=[C2H2][CH3CHO]

C. KC=[CH3CHO][C2H2][H2O]

D. KC=[CH3CHO][C2H2]

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:

aA+bB [\mathbin{\lower.3ex\hbox{\vboxto.5ex\vss}} \] cC +dD

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: KC=[C]c[D]d[A]a[B]b

Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học. Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.

Answer - Lời giải/Đáp án

Answer - Lời giải/Đáp án

KC=[CH3CHO][C2H2][H2O]

→ Chọn C.

Advertisements (Quảng cáo)