Câu hỏi/bài tập:
Các kết quả trong bảng sau đây được ghi lại từ hai thí nghiệm giữa khí sulfur dioxide và khí oxygen để tạo thành khí sulfur trioxide ở 600 °C. Tính giá trị KC ở hai thí nghiệm và nhận xét kết quả thu được.
|
Nồng độ các chất ở thời điểm ban đầu (mol/L) |
Nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng (mol/L) |
||||
SO2 |
O2 |
SO3 |
SO2 |
O2 |
SO3 |
|
Thí nghiệm 1 |
2,000 |
1,500 |
3,000 |
1,500 |
1,250 |
Advertisements (Quảng cáo) 3500 |
Thí nghiệm 2 |
0,500 |
0 |
0,350 |
0,590 |
0,045 |
0,260 |
Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:aA+bB \[ \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \] cC +dD
Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: \[{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[C]}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{[D]}}}^{\rm{d}}}}}{{{{{\rm{[A]}}}^{\rm{a}}}{{{\rm{[B]}}}^{\rm{b}}}}}\]
Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học. Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.
\[\begin{array}{l}2{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}\left( g \right){\rm{ }} + {\rm{ }}{{\rm{O}}_2}\left( g \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}\left( g \right)\\ \Rightarrow {{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{[{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}]}^2}}}{{{{[{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}]}^2}.[{{\rm{O}}_2}]}}\end{array}\]
Ở thí nghiệm (1), \[{{\rm{K}}_{{\rm{C (1)}}}} = \frac{{3,{5^2}}}{{1,{5^2}.1,25}} \approx 4,356\]
Ở thí nghiệm (2), \[{{\rm{K}}_{{\rm{C (2)}}}} = \frac{{0,{{26}^2}}}{{0,{{59}^2}.0,045}} \approx 4,315\]
Nhận xét: Mặc dù nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng ở hai thí nghiệm khác nhau nhưng giá trị KC ở hai thí nghiệm gần bằng nhau.