Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Bài 3.15 trang 12, 13 SBT Hóa 11 – Kết nối tri...

Bài 3.15 trang 12, 13 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A. a) Tính nồng độ CM của dung dịch A...

Sử dụng công thức: CM=nNaOHVddA. Giải chi tiết Bài 3.15 - Bài 3. Ôn tập chương 1 trang 12, 13 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A.

a) Tính nồng độ CM của dung dịch A.

b) Lấy 5,0 mL dung dịch A rồi chuẩn độ với dung dịch HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên.

c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Sử dụng công thức: CM=nNaOHVddA

b) Chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl:

Nồng độ dung dịch NaOH: CNaOH=VHCl.CHClVNaOH

c) Một số nguyên nhân có thể dẫn đến sai số trong quá trình chuẩn độ:

+ Sai số do phương pháp hay quy trình chuẩn độ: phản ứng hoá học không hoàn toàn, chỉ thị đổi màu khi chưa đến điểm tương đương …

Advertisements (Quảng cáo)

+ Sai số do dụng cụ như: dụng cụ chưa được rửa sạch, dụng cụ chưa được chuẩn hoá…

+ Sai số do người làm thí nghiệm: mắt nhìn không chính xác, cẩu thả trong thực nghiệm …

+ Sai số do hoá chất không tinh khiết.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) nNaOH=1,06240=0,2655(mol)CNaOH=0,26550,25=0,1062(M)

b) VHCl = 5,2 (mL); CHCl = 0,1 (M); VNaOH = 5 (mL)

CNaOH=VHCl.CHClVNaOH=5,2.0,15=0,104(M)

c) Một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b:

- Sai số vì NaOH không nguyên chất: NaOH để trong không khí ẩm, hấp thụ một lượng nhỏ CO2 trong không khí.

- Sai số do dụng cụ như: dụng cụ chưa được rửa sạch, dụng cụ chưa được chuẩn hoá…

- Sai số do người làm thí nghiệm: mắt nhìn không chính xác, cẩu thả trong thực nghiệm …

Advertisements (Quảng cáo)