Câu hỏi/bài tập:
Cho phản ứng hoá học sau: \[3{\rm{Fe}}\left( s \right){\rm{ }} + {\rm{ }}4{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\left( g \right){\rm{ }} \to {\rm{ F}}{{\rm{e}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\left( s \right){\rm{ }} + {\rm{ }}4{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\left( g \right)\]
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
\[\begin{array}{l}{\rm{A}}.{\rm{ }}{{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}]}^4}[{\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{]}}}}{{{{[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}]}^4}{{[{\rm{Fe}}]}^3}}}{\rm{. B}}.{\rm{ }}{{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}]}^4}}}{{{{[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}]}^4}}}.\\{\rm{C}}.{\rm{ }}{{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{4[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}]}}{{4[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}]}}.{\rm{ D}}.{\rm{ }}{{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{4[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}][{\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{]}}}}{{4[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}].3[{\rm{Fe}}]}}.{\rm{ }}\end{array}\]
Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:
aA+bB\(\mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) cC +dD
Advertisements (Quảng cáo)
Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: \[{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[C]}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{[D]}}}^{\rm{d}}}}}{{{{{\rm{[A]}}}^{\rm{a}}}{{{\rm{[B]}}}^{\rm{b}}}}}\]
Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học. Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.
\[3{\rm{Fe}}\left( s \right){\rm{ }} + {\rm{ }}4{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\left( g \right){\rm{ }} \to {\rm{ F}}{{\rm{e}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\left( s \right){\rm{ }} + {\rm{ }}4{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\left( g \right)\]
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là \[{{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}]}^4}}}{{{{[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}]}^4}}}.\]
→ Chọn B.