Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Bài 3.4 trang 12, 13 SBT Hóa 11 – Kết nối tri...

Bài 3.4 trang 12, 13 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Cho cân bằng hoá học sau: \[2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\left( g \right){\rm{ }} \mathbin{\lower....

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau. Giải chi tiết Bài 3.4 - Bài 3. Ôn tập chương 1 trang 12, 13 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cho cân bằng hoá học sau: \[2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\left( g \right){\rm{ }} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2{\rm{CO}}\left( g \right) + {{\rm{O}}_2}\left( g \right)\]

Ở T°C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:

[CO2(g)]= 1,2 mol/L, (CO(g)] = 0,35 mol/L và [O2(g)] = 0,15 mol/L.

Hằng số cân bằng của phản ứng tại T °C là

A. 1,276.10-2. B. 4,375.10-2. C. 78,36. D. 22,85.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:

aA+bB\(\mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) cC +dD

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: \[{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[C]}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{[D]}}}^{\rm{d}}}}}{{{{{\rm{[A]}}}^{\rm{a}}}{{{\rm{[B]}}}^{\rm{b}}}}}\]

Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học. Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng

Answer - Lời giải/Đáp án

\[{{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{{\rm{[CO}}]}^2}[{{\rm{O}}_2}]}}{{{{[{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}]}^2}}} = \frac{{0,{{35}^2} \times 0,15}}{{1,{2^2}}} \approx 1,276 \times {10^{ - 2}}\]

Chọn A.