Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Bài 8.20 trang 30, 31, 32, 33, 34 SBT Hóa 11 –...

Bài 8.20 trang 30, 31, 32, 33, 34 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Hoà tan hết m gam oxide của kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3m gam muối sulfate...

Lập tỉ lệ, sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố để tìm M của kim loại. Trả lời Bài 8.20 - Bài 8. Sulfuric acid và muối sulfate trang 30, 31, 32, 33, 34 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Hoà tan hết m gam oxide của kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3m gam muối sulfate. Công thức của oxide kim loại là

A. ZnO. B. CuO. C. CaO. D. MgO.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lập tỉ lệ, sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố để tìm M của kim loại.

Answer - Lời giải/Đáp án

Kim loại M có hóa trị II, do đó công thức của oxide và muối sulfate của kim loại M lần lượt là: MO, MSO4.

Advertisements (Quảng cáo)

Giả sử: \({{\rm{n}}_{{\rm{MO}}}} = {\rm{ x (mol)}}\)

Bảo toàn nguyên tố M, ta có: \({{\rm{n}}_{{\rm{MS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{MO}}}} = {\rm{ x (mol)}}\)

\( \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{MO}}}} = {\rm{m}} = {\rm{ (M + 16)x (gam); }}{{\rm{m}}_{{\rm{MS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ = 3m = (M + 96)x (gam)}}\)

Xét tỉ lệ: \(\frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{MO}}}}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{MS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}}} = \frac{{\rm{m}}}{{{\rm{3m}}}} \Leftrightarrow \frac{{{\rm{(M + 16)x}}}}{{{\rm{(M + 96)x}}}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow \frac{{{\rm{M + 16}}}}{{{\rm{M + 96}}}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {\rm{M}} = 24{\rm{ (g/mol)}}\)

M là Magnesium (Mg).

Công thức của oxide kim loại là MgO.

→ Chọn D.