Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Bài 8.21 trang 30, 31, 32, 33, 34 SBT Hóa 11 –...

Bài 8.21 trang 30, 31, 32, 33, 34 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 20,00 mL dung dịch X gồm các ion sau: và...

Các kết tủa thu được khi cho NaOH và BaCl2 vào hai ống nghiệm là Mg(OH)2 và BaSO4, khí NH3. Giải và trình bày phương pháp giải Bài 8.21 - Bài 8. Sulfuric acid và muối sulfate trang 30, 31, 32, 33, 34 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 20,00 mL dung dịch X gồm các ion sau: và .

Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm thứ nhất, đun nóng, thu được 0,116 g kết tủa và 49,58 mL khí (đkc).

Cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thứ hai, thu được 0,233 g kết tủa.

Xác định nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Các kết tủa thu được khi cho NaOH và BaCl2 vào hai ống nghiệm là Mg(OH)2 và BaSO4, khí NH3.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích để tìm nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X.

Answer - Lời giải/Đáp án

+) Xét ống nghiệm thứ nhất: Khi cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm thu được kết tủa là Mg(OH)2, khí là NH3.

Advertisements (Quảng cáo)

\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to {\rm{Mg(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \downarrow \)

\({\rm{NH}}_4^ + + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

\({{\rm{n}}_{{\rm{Mg(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}} = \frac{{0,116}}{{58}} = 0,002{\rm{ (mol)}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Mg(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}} = 0,002{\rm{ (mol)}}\);

\({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}}} = \frac{{0,04958}}{{24,79}} = 0,002{\rm{ (mol)}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{NH}}_4^ + }} = {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}}} = 0,002{\rm{ (mol)}}\)

+) Xét ống nghiệm thứ hai: Khi cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thu được kết tủa là BaSO4.

\({\rm{B}}{{\rm{a}}^{2 + }} + {\rm{SO}}_4^{2 - } \to {\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)

\({{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = \frac{{0,233}}{{233}} = 0,001{\rm{ (mol)}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{SO}}_4^{2 - }}} = {{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = 0,001{\rm{ (mol)}}\)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch X:

\(\begin{array}{l}{\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{NH}}_4^ + }} = {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{SO}}_4^{2 - }}} + {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }}} = {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{NH}}_4^ + }} - {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{SO}}_4^{2 - }}}\\{\rm{ = 2}} \times {\rm{0,002 + 0,002 - 2}} \times 0,001 = 0,004{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow [{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}] = [{\rm{NH}}_4^ + ] = \frac{{0,002}}{{0,02}} = 0,1{\rm{ (M); }}\\{\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{] = }}\frac{{0,004}}{{0,02}}{\rm{ = 0,2 (M); [SO}}_4^{2 - }{\rm{] = }}\frac{{0,001}}{{0,02}}{\rm{ = 0,05 (M)}}{\rm{.}}\end{array}\)