2.32. Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500 ml dung dịch H3PO4 85% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,6%. Tính giá trị của a.
Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :
4P+5O22P2O5 (1)
4 mol (4.31 g) 2 mol (2.142 g)
P2O5 tác dụng với tạo thành H3PO4 theo phản ứng :
P2O5+3H2O→2H3PO4 (2)
1 mol (142 g) 2 mol (2.98 g)
Theo phản ứng (1) : 4.31 g P tạo ra 2.142 g P2O5
a g P tạo ra 2.142.a4.31=2,29.a (g) P2O5
Theo các phản ứng (1) và (2) :
Advertisements (Quảng cáo)
4.31 (g) P tạo ra 4.98 (g) H3PO4
a (g) P tạo ra 4.98.a4.31=3,16.a (g) H3PO4
Khối lượng H3PO4 có trong 500 ml dung dịch 85% :
500.1,7.85100 = 722,5 (g)
Khối lượng H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5 : 722,5 g + 3,16.a g
Khối lượng của dung dịch H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5 :
500.1,7 g + 2,29.a g = 850 g + 2,29.a g
Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4 :
(722,5+3,16.a).100%850+2,29.a = 92,6%
Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.