Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 Bài tập 2.27 trang 16 SBT Hóa 11: Nhiệt phân hoàn toàn...

Bài tập 2.27 trang 16 SBT Hóa 11: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X...

Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X. Bài tập 2.27 trang 16 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 9: Axit nitric và muối nitrat

Advertisements (Quảng cáo)

2.27. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.

1. Phương trình hoá học của các phản ứng :

2NaNO3  2NaNO2 + O2\( \uparrow \) (1)

x mol                                     0,5x mol

2Cu(N03)2  2CuO + 4NO2\( \uparrow \) + O2\( \uparrow \) (2)

y mol                         y mol    2y mol   0,5y mol

2. Đặt X và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) số mol NO2 thu được là 2y mol và tổng số mol oxi là (0,5x + 0,5y) mol.

Biết khối lượng mol của hai chất NaNO3 và Cu(NO3)2 tương ứng là 85 và 188 (g/mol), ta có hệ phương trình :

85x + 188y = 27,3 (a)

0,5x + 2y + 0,5y = \(\frac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 (b)

Giải hệ phương trình (a), (b) được : x = y = 0,1.

Phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X :

\(\% {m_{NaN{O_3}}} = \frac{{85.0,1.100\% }}{{27,3}} = 31,1\% \)

\(\% {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}}\) = 100% – 31,1% = 68,9%