2.36. Cho các chất sau : Ca3(PO4)2, \({P_2}{O_5}\), P, \({H_3}P{O_4}\), NaH2PO4, \(N{H_4}{H_2}P{O_4}\), Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hộ giữa các chất trên. Viết các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào.
Dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất có thể là :
Ca3(PO4)2 P P2O5 \({H_3}P{O_4}\) NH4H2PO4 NaH2PO4 Na3PO4 Ag3PO4
Các phương trình hoá học :
(1) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 2P + 3CaSiO3 + 5CO
(2) 4P + 5O2 2P2O5
Advertisements (Quảng cáo)
(3) P2O5 + 3H2O \( \to \) 2H3PO4
(4) H3PO4 + NH3 \( \to \) NH4H2PO4
(5) NH4H2PO4 + NaOH \( \to \) NaH2PO4 + NH3 + H2O
(6) NaH2PO4 + 2NaOH \( \to \) Na3PO4 + 2H2O
(7) Na3PO4 + 3AgNO3 \( \to \) Ag3PO4 + 3NaNO3
Các phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử, các phản ứng còn lại thuộc loại phản ứng không phải oxi hoá - khử. Các phản ứng (2), (3), (4) còn được gọi là phản ứng hoá hợp. Các phản ứng (5), (6), (7) còn được gọi là phản ứng trao đổi.