Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 (sách cũ) Bài tập 2.38 trang 18 sách bài tập(SBT) hóa học 11: Cho...

Bài tập 2.38 trang 18 sách bài tập(SBT) hóa học 11: Cho 62 g canxi photphat...

Cho 62 g canxi photphat. Bài tập 2.38 trang 18 sách bài tập(SBT) hóa học 11 - Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

2.38. Cho 62 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch axit sunfuric 64%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%.

Canxi photphat có thể phản ứng với axit suníuric theo các phương trình hoá học :

Ca3(PO4)2 + H2SO4 \( \to \) 2CaHPO4 + CaSO(1)

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 \( \to \) Ca(H2PO4)2 + 2CaSO(2)

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 \( \to \) 2H3PO4 + 3CaSO(3)

Số mol Ca3(PO4)2 : \(\frac{{62}}{{310}}\) = 0,2 (mol).

Số mol H2SO: \(\frac{{49.64}}{{100.98}}\) = 0,32 (mol).

Vì tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2 là :

Advertisements (Quảng cáo)

\(1 < \frac{{0,32}}{{0,2}} = 1,6 < 2\)

nên H2SOchỉ đủ để tạo ra hai muối CaHPOvà Ca(H2PO4)theo các phương trình hóa học (1) và (2).

Gọi a và b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các phản ứng (1) và (2), thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là a + 2b. Ta có hệ phương trình :

\(\left\{ \begin{array}{l}
a + 2b = 0,32\\
a + b = 0,2
\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình được : a = 0,08 và b = 0,12.

\( \Rightarrow \) \({m_{CaHP{O_4}}}\) = 2.0,08.136 = 21,76 (g) ;

\({m_{Ca{{({H_2}P{O_4})}_2}}}\) = 0,12.234 = 28,08 (g);

\({m_{CaS{O_4}}}\) = (a + 2b).136 = (0,08 + 0,24).136 = 45,52 (g).

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)