Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 Bài tập 2.50 trang 20 SBT Hóa 11: Viết phương trình Hóa...

Bài tập 2.50 trang 20 SBT Hóa 11: Viết phương trình Hóa ở dạng phân tử...

Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử. Bài tập 2.50 trang 20 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ photpho và các hợp chất của chúng

Advertisements (Quảng cáo)

2.50. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau :

1. Bari clorua và natri photphat.

2. Axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan.

3. Axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại.

4. Natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.

Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :

1. 3BaCl2 + 2Na3PO4 \( \to \) 6NaCl + Ba3(PO4)2\( \downarrow \)

3Ba2+ + 2\(P{O_4}^{3 – }\) \( \to \) Ba3(PO4)2\( \downarrow \)

Advertisements (Quảng cáo)

2. \({H_3}P{O_4}\) + Ca(OH)2 \( \to \) CaHPO4\( \downarrow \) + 2H2O

\({H_3}P{O_4}\) + Ca2+ + 2\(O{H^ – }\) \( \to \) CaHPO4\( \downarrow \) + 2H2O

3. 6\(HN{O_3}\)(đặc) + Fe  Fe(NO3)3 + 3NO2\( \uparrow \) + 3H2O

6H+ + 3\(N{O_3}^ – \) + Fe \( \to \) Fe3+ + 3NO2\( \uparrow \) + 3H2O

4. 3Cu + 4H2SO4(loãng) + 8NaNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO\( \uparrow \) + 4Na2SO4 + 4H2O

3Cu + 8H+ + 2\(N{O_3}^ – \) \( \to \) 3Cu2+ + 2NO\( \uparrow \) + 4H2O