2.45. Cho 40,32 m3 amoniac (đktc) tác dụng với 147 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
\({n_{N{H_4}{H_2}P{O_4}}}:{n_{{{(N{H_4})}_2}HP{O_4}}} = 4:1\)
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.
1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :
\(6N{H_3} + 5{H_3}P{O_4} \to 4N{H_4}{H_2}P{O_4} + {(N{H_4})_2}HP{O_4}\) (1)
2. Tính khối lượng amophot thu được :
Advertisements (Quảng cáo)
Số mol \(N{H_3}\) : \(\frac{{40,32.1000}}{{22,4}}\) = 1800 (mol).
Số mol \({H_3}P{O_4}\) : \(\frac{{147.1000}}{{98}}\) = 1500 (mol).
Tỉ lệ số mol \(N{H_3}\) : số mol \({H_3}P{O_4}\) = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy, lượng \(N{H_3}\) phản ứng vừa đủ với lượng \({H_3}P{O_4}\). Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec \(N{H_3}\) hoặc theo \({H_3}P{O_4}\).
Theo lượng \({H_3}P{O_4}\), số mol \(N{H_4}{H_2}P{O_4}\) : \(\frac{{1500.4}}{5}\) = 1200 (mol).
và số mol \({(N{H_4})_2}HP{O_4}\) : \(\frac{{1500}}{5}\) = 300,0 (mol).
Khối lượng amophot thu được :
\({m_{N{H_4}{H_2}P{O_4}}} + {m_{{{(N{H_4})}_2}HP{O_4}}}\) = 1200.115+300.132 = 177,6.103 (g), hay 177,6 kg