6.19. Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A phải dùng vừa hết 28 lít 02 (các thể tích lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình thứ nhất đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình thứ hai đựng dung dịch NaOH (lấy dư) thì khối lượng bình thứ nhất tăng p gam và bình thứ hai tăng 3,52 g.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính giá trị p.
Giả sử trong 6,72 lít A có x mol CnH2n+2 y moi CmH2m-2.
\(x + y = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(1)\)
\({C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
x mol \(\frac{{3n + 1}}{2}\)x mol nx mol (n + 1)x mol
\({C_m}{H_{2m - 2}} + \frac{{3m - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)
y mol \(\frac{{3m - 1}}{2}\)y mol my mol (m - 1)ymol
Sô mol 02 : \(\frac{{(3n + 1)x + (3m - 1)y}}{2} = \frac{{28}}{{22,4}}\) = 1,25 mol)
\( \Rightarrow (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5(2)\)
Advertisements (Quảng cáo)
SỐ mol C02 : nx + my = \(\frac{{35,2}}{{44}}\) = 0,8 (mol)
\( \Rightarrow \) (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5 (3)
Từ (2) và (3) tìm được x - y = 0,1 ;
Kết hợp với X + y = 0,3, ta có : x = 0,2 và y = 0,1 Thay các giá trị tìm được vào (3) ta có
0,2n + 0,1m = 0,8
\( \Rightarrow \) 2n + m = 8.
Nếu n = 1 thì m = 6 : Loại, vì C6H10 không phải là chất khí ở đktc. Nếu n = 2 thì m = 4. Công thức hai chất là \({C_2}{H_6}\) và C4H6.
Nếu n = 3 thì m = 2 : Loại vì m > 3.
Trả lời : Hỗn hợp A chứa (66,67%) và C4H6 (33,33%)
Số mol H20 = (n + 1)x + (m - 1)y = 0,9 (mol).
2. Khối lượng nước : p = 0,9.18 = 16,2 (g).