6.24. Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam \({H_2}O\) và 21,28 lít C02. Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
Số mol \(C{O_2} = \frac{{21,28}}{{22,4}} = 0,95(mol)\)
Khối lượng C trong A là : 0,95.12 = 11,4 (g).
Số mol \({H_2}O = \frac{{11,7}}{{18}} = 0,65(mol)\)
Khối lượng H trong A là : 0,65.2 = 1,3 (g).
Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)
Số mol \({N_2} = \frac{{5,6}}{{28}} = 0,2(mol)\)
Số mol 2 hidrocacbon = \(\frac{{11,2}}{{22,4}} - 0,2 = 0,3(mol)\)
Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol :
a + b = 0,2 (1)
Advertisements (Quảng cáo)
Số mol C = số mol C02, do đó :
xa + (x + 1)b = 0,95 (2)
Số mol H = 2.số mol \({H_2}O\), do đó :
ya + (y+ 2)b = 2.0,65= 1,3
Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 \( \Rightarrow \) b = 0,95 - 0,3x
Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3
Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 \( \Rightarrow \) x = 3.
\( \Rightarrow \) \(b = 0,95 - 3.0,3 = {5.10^{ - 2}} \Rightarrow a = 0,3 - 0,05 = 0,25\)
Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.
% về khối lượng của C3H4 trong hỗn hợp A : \(\frac{{0,25.40}}{{18,3}}\). 100% = 54,6%
% về khối lượng của C4H6 trong hỗn hợp A : \(\frac{{0,05.54}}{{18,3}}\). 100% = 14,7%