8.14. Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít 02 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.
Ancol no mạch hở là \({C_n}{H_{2n + 2 - x}}{(OH)_x}\) ; CTPT là CnH2n+2Ox.
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \frac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Theo phương trình : 1 mol ancol tác dụng với \(\frac{{3n + 1 - x}}{2}\) mol \({O_2}\)
0,35 mol ancol tác dụng với \(\frac{{31,36}}{{22,4}}\) = 1,4 mol 02
\(\frac{{3n + 1 - x}}{2}\) = \(\frac{{1,4}}{{0,35}}\) = 4 \( \Rightarrow \) 3n + 1 - x = 8 \( \Rightarrow \) x = 3n - 7
Ở các ancol đa chức, mỗi nguyên tử cacbon không thể kết hợp với quá 1 nhóm OH ; vì vậy 1 \( \le \) x \( \le \) n.
Advertisements (Quảng cáo)
1 \( \le \) 3n - 7 \( \le \) n
2,67 \( \le \) n \( \le \) 3,5 ; n nguyên \( \Rightarrow \) n = 3
\( \Rightarrow \) x = 3.3 - 7 = 2.
Công thức phân tử : C3H802.
Các công thức cấu tạo :
( propan-1,3-điol )
( propan-1,2-điol )