8.17. Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít 02 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng C02 nhiều hơn khối lượng H20 là 1,88 g.
1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
Cách 1.
1. Hỗn hợp A gồm X mol CnH2n+1OH và y mol CmH2m+1OH.
Khối lượng hỗn hợp A là :
(14n + 18)x + (14m + 18)y = 14 (nx + my) + 18(x + y)
CnH2n+1OH+3n2O2→nCO2+(n+1)H2O
x mol 3n2x mol nx mol (n + 1)x mol
CmH2m+1OH+3m2O2→mCO2+(m+1)H2O
y mol 3n2y mol my mol (m + 1)y mol
Số mol 02 : 32(nx+my)=3,3622,4=0,15(mol)⇒nx+my=0,1(1)
Hiộu khối lượng của C02 và của H20 :
44(nx + my) - 18[(n + 1)x + (m + 1)y] = 1,88
26(nx + my) - 18(x + y) = 1,88 (2)
Từ (1) và (2), tìm được : x + y = 0,04.
Khối lượng hỗn hợp A là : 14.0,1 + 18.0,04 = 2,12 (g).
Advertisements (Quảng cáo)
2. Vì m = n + 2 ; ta có : nx + (n + 2)y = 0,1
⇒ n(x + y) + 2y = 0,1 → y = 0,05 - 0,02n
0 < y < 0,04 ⇒ 0,5 < n < 2,5
Nếu n=1, hai ancoỉ là CH3OH và C3H7OH
⇒ y = 0,03 và x = 0,01
⇒ CH3OH chiếm 15,1% ; C3H7OH chiếm 84,9% khối lượng hỗn hợp A.
Nếu n=2, hai ancol là C2H5OH và C4H9OH
⇒ y = 0,01 và x = 0,03
⇒ C2H5OH chiếm 65,1%, C4H9OH chiếm 84,9% khối lượng hỗn hợp A.
Cách 2.
1. Công thức chung của hai ancol là C¯nH2¯n+1OH và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp : (14¯n + 18)a.
C¯nH2¯n+1OH+3¯n2O2→¯nCO2+(¯n+1)H2O
a mol 3¯n2a mol ¯na mol (¯n+1)a mol
⇒{3¯n2a=0,1544¯na−18(¯n+1)a=1,88⇒{¯n=2,5a=0,04
Khối lượng hỗn hợp : (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)
2. n < 2,5 < n + 2 ⇒ 0,5 < n < 2,50
Phần cuối giống như ở cách giải 1.