Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 (sách cũ) Bài tập 8.17 trang 60 sách bài tập(SBT) môn Hóa 11: Hỗn...

Bài tập 8.17 trang 60 sách bài tập(SBT) môn Hóa 11: Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở...

Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Bài tập 8.17 trang 60 sách bài tập(SBT) hóa học 11 - Bài 40: Ancol

8.17. Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít 02 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng C02 nhiều hơn khối lượng H20 là 1,88 g.

1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.

2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.

Cách 1.

1. Hỗn hợp A gồm X mol CnH2n+1OH và y mol CmH2m+1OH.

Khối lượng hỗn hợp A là :

(14n + 18)x + (14m + 18)y = 14 (nx + my) + 18(x + y)

\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

x mol                    \(\frac{{3n}}{2}\)x mol       nx mol      (n + 1)x mol 

\({C_m}{H_{2m + 1}}OH + \frac{{3m}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m + 1){H_2}O\)

y mol                     \(\frac{{3n}}{2}\)y mol        my mol      (m + 1)y mol

Số mol 02 : \(\frac{3}{2}(n{\rm{x}} + my) = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol) \Rightarrow n{\rm{x}} + my = 0,1(1)\)

Hiộu khối lượng của C02 và của H20 :

44(nx + my) - 18[(n + 1)x + (m + 1)y] = 1,88

26(nx + my) - 18(x + y) = 1,88 (2)

Từ (1) và (2), tìm được : x + y = 0,04.

Khối lượng hỗn hợp A là : 14.0,1 + 18.0,04 = 2,12 (g).

Advertisements (Quảng cáo)

2. Vì m = n + 2 ; ta có : nx + (n + 2)y = 0,1

\( \Rightarrow \) n(x + y) + 2y = 0,1 \( \to \) y = 0,05 - 0,02n

0 < y < 0,04 \( \Rightarrow \) 0,5 < n < 2,5

Nếu n=1, hai ancoỉ là CH3OH và \({C_3}{H_7}OH\) 

\( \Rightarrow \) y = 0,03 và x = 0,01

\( \Rightarrow \) CH3OH chiếm 15,1% ; C3H7OH chiếm 84,9% khối lượng hỗn hợp A.

Nếu n=2, hai ancol là C2H5OH và \({C_4}{H_9}OH\) 

\( \Rightarrow \) y = 0,01 và x = 0,03

\( \Rightarrow \) C2H5OH chiếm 65,1%, \({C_4}{H_9}OH\) chiếm 84,9% khối lượng hỗn hợp A.

Cách 2.

1. Công thức chung của hai ancol là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}OH\) và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp : (14\(\overline n \) + 18)a.

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}OH + \frac{{3\overline n }}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n  + 1){H_2}O\)

a mol                    \(\frac{{3\overline n }}{2}\)a mol     \({\overline n }\)a mol     \((\overline n  + 1)\)a mol

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{3\overline n }}{2}a = 0,15\\
44\overline n a - 18(\overline n + 1)a = 1,88
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\overline n = 2,5\\
a = 0,04
\end{array} \right.\)

Khối lượng hỗn hợp : (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)

2. n < 2,5 < n + 2 \( \Rightarrow \) 0,5 < n < 2,50 

Phần cuối giống như ở cách giải 1.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)