Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 Bài tập 8.33 trang 63 sách bài tập(SBT) hóa học 11: Chất...

Bài tập 8.33 trang 63 sách bài tập(SBT) hóa học 11: Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân...

Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Bài tập 8.33 trang 63 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất Halogen Ancol Phenol

Advertisements (Quảng cáo)

8.33. Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít C02 (đktc) và 2,25 g H20. Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H2 (đktc).

1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.

2. Tính giá trị m.

1. Số mol \(C{O_2}\) = \(\frac{{2,24}}{{22,4}}\) = 0,1 (mol).

Số mol H20 = \(\frac{{2,25}}{{18}}\) =0,125 (mol).

Khi đốt ancol A, số mol H20 tạo thành > số mol C02. Vậy, A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox.

\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \frac{{3n + 1 – x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

Theo đầu bài ta có : \(\frac{n}{{n + 1}} = \frac{{0,1}}{{0,125}}\) \( \Rightarrow \) n = 4.

\({C_4}{H_{10 – x}}{(OH)_x} + xNa \to {C_4}{H_{10 – x}}{(ONa)_x} + \frac{x}{2}{H_2}O\)

 

Theo phương trình : Cứ (58 + 16x) g A tạo ra 0,5000x mol H2.

Advertisements (Quảng cáo)

Theo đầu bài : Cứ 18,55 g A tạo ra \(\frac{{5,88}}{{22,4}}\) = 0,2625 mol H2.

\( \Rightarrow \frac{{58 + 16{\rm{x}}}}{{18,55}} = \frac{{0,5{\rm{x}}}}{{0,2625}} \Rightarrow x = 3\)

CTPT của A là C4H10O3.

Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh ; như vậy các CTCT thích hợp là

 butan-1,2,3 triol

 butan-1,2,4-triol.

2. Để tạo ra 0,1 mol C02 ; số mol A cần đốt là : \(\frac{{0,1}}{4}\) = 0,025 (mol).

Như vậy : m = 0,025.106 = 2,65 (g).