9.22. Để trung hoà 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2 M. Mặt khác, khi trung hoà125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 g muối khan.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và nồng độ mol của axit trong dung dịch đó.
RCOOH + KOH \( \to \) RCOOK + H20
Số mol RCOOH trong 50 ml dung dịch axit là : \(\frac{{2.30}}{{1000}}\) = 0,06 (mol).
Nống độ mol của dung dịch axit la : \(\frac{{0,06.1000}}{{50}}\) = 1,2 (mol/l)
Advertisements (Quảng cáo)
Số mol RCOOH trong 125 ml dung dich axit là : \(\frac{{1,2.125}}{{1000}}\) = 0,15(mol).
Đó cũng là số mol muối thu được sau khi cô cạn dung dịch.
Khối lượng 1 mol muối là \(\frac{{16,8}}{{0,15}}\) = 112 (g).
RCOOK = 112 \( \Rightarrow \) R = 112 - 83 = 29 \( \Rightarrow \) R là -C2H5
CTPT của axit: \({C_3}{H_6}{O_2}\).
CTCT : CH3 - CH2 - COOH axit propanoic (axit propionic)