Câu 1. (5 điểm )
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x−y−3=0.Viết phương trình đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ →v=(−1;2) và phép quay tâm O góc quay -90°.
Câu 2. (5 điểm )
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (x−1)2+(y−2)2=9. Viết phương trình đường tròn ảnh của đường tròn đã cho qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ →v=(2;0) phép vị tự tâm O tỉ số k=−3.
Câu 1.
Lấy điểm M=(x;y)
Giả sử M1=T→v(M) và M′=Q(O,−900)(M1)
Ta có:
{x1=−1+xy1=2+y và
\left\{ \matrix{ x’ = {y_1} \hfill \cr y’ = - {x_1} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ x = 1 - y` \hfill \cr y = x’ - 2 \hfill \cr} \right.
Thế \left( {x;y} \right) theo \left( {x’;y’} \right) vào phương trình , ta có:
3\left( {1 - y’} \right) - \left( {x’ - 2} \right) - 3 = 0. Như vậy phương trình d’ là :
x’ + 3y’ - 2 = 0 hay x + 3y - 2 = 0.
Câu 2. Cách 1.
Giả sử {M_1} = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right) và M’ = {V_{\left( {O,k = - 3} \right)}}\left( {{M_1}} \right). Ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
\left\{ \matrix{ {x_1} = x + 2 \hfill \cr {y_1} = y + 0 \hfill \cr} \right. và
\left\{ \matrix{ x’ = - 3{x_1} \hfill \cr y’ = - 3{y_1} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ x’ = - 3\left( {x + 2} \right) \hfill \cr y’ = - 3y \hfill \cr} \right.
Khi đó:
\left\{ \matrix{ x = {{x’} \over { - 3}} - 2 \hfill \cr y = {{y’} \over { - 3}} \hfill \cr} \right.
Thế x, y theo x’, y’vào phương trình đường tròn (C) đã cho, ta có:
{\left[ {\left( { - {{x’} \over 3} - 2} \right) - 1} \right]^2} + {\left[ {\left( { - {{y’} \over 3}} \right) - 2} \right]^2} = 9
\eqalign{ & \Leftrightarrow {\left( { - {{x’} \over 3} - 3} \right)^2} + {\left( { - {{y’} \over 3} - 2} \right)^2} = 9 \cr & \Leftrightarrow {\left( {x’ + 9} \right)^2} + {\left( {y’ + 6} \right)^2} = 81 \cr}
Vậy {\left( {x + 9} \right)^2} + {\left( {y + 6} \right)^2} = 81 là phương trình của đường tròn ảnh (C’) của đường tròn (C) qua phép dời hình đã cho.
Cách 2.
Đường tròn (C) có tâm I\left( {1;2} \right), bán kính R = 3.
- Qua {T_{\overrightarrow v }} : (C) biến thành đường tròn (C1) tâm I1, có tọa độ là :
\left\{ \matrix{ {x_1} = 1 + 2 = 3 \hfill \cr {y_1} = 2 + 0 = 2 \hfill \cr} \right. , bán kính R1 = 3
- Qua phép vị tự {V_{\left( {O,k = - 3} \right)}}, (C1) biến thành đường tròn (C’) tâm I’, có tọa độ là :
\left\{ \matrix{ x’ = - 3{{\rm{x}}_1} = - 9 \hfill \cr y’ = - 3{y_1} = - 6 \hfill \cr} \right. , bán kính R’ = \left| k \right|{R_1} = 9
Vậy phương trình đường tròn (C’) là: {\left( {x + 9} \right)^2} + {\left( {x + 6} \right)^2} = 81.