Trang chủ Lớp 11 SBT Toán lớp 11 (sách cũ) Đề 1 trang 41 Sách bài tập (SBT) Hình học 11: Viết...

Đề 1 trang 41 Sách bài tập (SBT) Hình học 11: Viết phương trình đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép dời hình có được...

Viết phương trình đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến. Đề 1 trang 41 Sách bài tập (SBT) Hình học 11 - Đề kiểm tra 45 phút - Chương I - Hình học 11

Câu 1. (5 điểm ) 

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3xy3=0.Viết phương trình đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ v=(1;2) và phép quay tâm O góc quay -90°.

Câu 2. (5 điểm ) 

Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (x1)2+(y2)2=9. Viết phương trình đường tròn ảnh của đường tròn đã cho qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ v=(2;0) phép vị tự tâm O tỉ số k=3.

Câu 1.

Lấy điểm M=(x;y)

Giả sử M1=Tv(M) và M=Q(O,900)(M1)

Ta có:

{x1=1+xy1=2+y và 

\left\{ \matrix{ x’ = {y_1} \hfill \cr y’ = - {x_1} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ x = 1 - y` \hfill \cr y = x’ - 2 \hfill \cr} \right.

Thế \left( {x;y} \right) theo \left( {x’;y’} \right) vào phương trình , ta có:

3\left( {1 - y’} \right) - \left( {x’ - 2} \right) - 3 = 0. Như vậy phương trình d’ là :

x’ + 3y’ - 2 = 0 hay x + 3y - 2 = 0.

Câu 2. Cách 1.

Giả sử {M_1} = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right) và M’ = {V_{\left( {O,k =  - 3} \right)}}\left( {{M_1}} \right). Ta có:

Advertisements (Quảng cáo)

\left\{ \matrix{ {x_1} = x + 2 \hfill \cr {y_1} = y + 0 \hfill \cr} \right. và 

\left\{ \matrix{ x’ = - 3{x_1} \hfill \cr y’ = - 3{y_1} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ x’ = - 3\left( {x + 2} \right) \hfill \cr y’ = - 3y \hfill \cr} \right.

Khi đó:

\left\{ \matrix{ x = {{x’} \over { - 3}} - 2 \hfill \cr y = {{y’} \over { - 3}} \hfill \cr} \right.

Thế x, y theo x’, y’vào phương trình đường tròn (C) đã cho, ta có:

{\left[ {\left( { - {{x’} \over 3} - 2} \right) - 1} \right]^2} + {\left[ {\left( { - {{y’} \over 3}} \right) - 2} \right]^2} = 9

\eqalign{ & \Leftrightarrow {\left( { - {{x’} \over 3} - 3} \right)^2} + {\left( { - {{y’} \over 3} - 2} \right)^2} = 9 \cr & \Leftrightarrow {\left( {x’ + 9} \right)^2} + {\left( {y’ + 6} \right)^2} = 81 \cr}

Vậy {\left( {x + 9} \right)^2} + {\left( {y + 6} \right)^2} = 81 là phương trình của đường tròn ảnh (C’) của đường tròn (C) qua phép dời hình đã cho.

Cách 2.

Đường tròn (C) có tâm I\left( {1;2} \right), bán kính R = 3.

- Qua {T_{\overrightarrow v }} : (C) biến thành đường tròn (C1) tâm I1, có tọa độ là :

\left\{ \matrix{ {x_1} = 1 + 2 = 3 \hfill \cr {y_1} = 2 + 0 = 2 \hfill \cr} \right. , bán kính R1 = 3

- Qua phép vị tự {V_{\left( {O,k =  - 3} \right)}}, (C1) biến thành đường tròn (C’) tâm I’, có tọa độ là :

\left\{ \matrix{ x’ = - 3{{\rm{x}}_1} = - 9 \hfill \cr y’ = - 3{y_1} = - 6 \hfill \cr} \right. , bán kính R’ = \left| k \right|{R_1} = 9

Vậy phương trình đường tròn (C’) là: {\left( {x + 9} \right)^2} + {\left( {x + 6} \right)^2} = 81.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)