Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lý 11 Nâng cao (sách cũ) Bài 7.58 trang 93 Sách bài tập Lý 11 Nâng cao: Một...

Bài 7.58 trang 93 Sách bài tập Lý 11 Nâng cao: Một mắt thường đặt sát thị kính, ngắm chừng ở vô cực để quan sát ảnh cuối cùng qua kính. Tính chiều dài của kính...

Bài 7.58 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. c) Với AB=50m;AO1=2km=2000m thì ta có:. CHƯƠNG VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

Bài 7.58 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao

Một ống nhòm Ga-li-lê cấu tạo bởi vật kính có tiêu cự f1=25cm và thị kính có độ tụ là 10dp

a) Hãy thông qua việc dựng ảnh để chứng minh rằng, nếu tiêu điểm ảnh F1 của vật kính nằm ngoài khoảng O2F2 của thị kính (F2 là tiêu điểm vật của thị kính) thì ảnh cuối cùng của một vật đặt ở xa vô cực sẽ là ảnh ảo và cùng chiều với vật.

b) Một mắt thường đặt sát thị kính, ngắm chừng ở vô cực để quan sát ảnh cuối cùng qua kính. Tính chiều dài của kính và số bội giác của nó.

c) Dùng kính ở câu b quan sát một tháp cao 50 m, xa 2 km sẽ thấy ảnh của nó dưới góc trông là bao nhiêu ?

a) Hình vẽ : Học sinh tự vẽ.

b) Sơ đồ tạo ảnh :

AB\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow} \limits_{{d_1} = \infty }} {O_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow} \limits_{d{‘_1}}} \mathop {{A_1}{B_1}}\limits_{\left( {F{‘_1}} \right)} \mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow} \limits_{{d_2}}} {O_2} \mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow} \limits_{d{‘_2} = \infty }} {A_2}{B_2} (ở vô cực)

Advertisements (Quảng cáo)

Vì ngắm chừng ở vô cực nên {A_2}{B_2} ở vô cực \Rightarrow {A_1}{B_1} \equiv {F_2} \Rightarrow F{‘_1} \equiv F{‘_2}

\eqalign{ & {O_1}{O_2} = {O_1}F{‘_1} - {O_2}F{‘_1} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,= {O_1}F{‘_1} - {O_2}{F_2} = {f_1} - \left| {{f_2}} \right| \cr & {f_2} = - {1 \over {10}}m = - 10cm \cr & {O_1}{O_2} = 25cm - 10cm = 15cm \cr & G = {\alpha \over {{\alpha _0}}} \cr & {\alpha _0} \approx {{{A_1}{B_1}} \over {{f_1}}} \cr & \alpha = \widehat {{A_1}{O_2}{B_1}} \cr}

(Xem Hình 7.2G)

\eqalign{ & \alpha \approx \tan \alpha = {{{A_1}{B_1}} \over {{O_2}{F_2}}} = {{{A_1}{B_1}} \over {\left| {{f_2}} \right|}} \cr & G = {{{A_1}{B_1}} \over {\left| {{f_2}} \right|}}.{{{f_1}} \over {{A_1}{B_1}}} = {{{f_1}} \over {\left| {{f_2}} \right|}} = {{25} \over {10}} \cr&\;\;\;\;= 2,5 \cr}

c) Với AB = 50m;A{O_1} = 2km = 2000m thì ta có:

{\alpha _0} \approx \tan {\alpha _0} = {{AB} \over {A{O_1}}} = {{50} \over {2000}} = {25.10^{ - 3}}rad

\alpha = G.{\alpha _0} = 2,{5.25.10^{ - 3}}rad = 6,{25.10^{ - 2}}rad

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Vật lý 11 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)