Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Cùng khám phá Bài 1.36 trang 41 Toán 11 tập 1 – Cùng khám phá:...

Bài 1.36 trang 41 Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá: Giải các phương trình sau: cos7x=12; \(\sin \left( { - x + \frac{\pi }{4}} \right) =...

Trả lời - Bài 1.36 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá - Bài tập cuối chương 1. Giải các phương trình sau: cos7x=12; \(\sin \left( { - x + \frac{\pi }{4}} \right) =

Question - Câu hỏi/Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) cos7x=12;

b) sin(x+π4)=0;

c) tan(2x+1)=4;

d) cos3xsin2x=0.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình lượng giác cơ bản ở phần a, b, c.

d) Dùng công thức giữa các góc lượng giác liên quan để đưa phương trình đã cho về phương trình lượng giác cơ bản và giải.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

Advertisements (Quảng cáo)

cos7x=12[7x=2π3+k2π7x=2π3+k2π(kZ)[x=2π21+k2π7x=2π21+k2π7(kZ)

Vậy phương trình có các nghiệm là x=2π21+k2π7, x=2π21+k2π7(kZ)

b)

sin(x+π4)=0x+π4=kπ(kZ)x=π4+kπ(kZ)x=π4kπ(kZ)

Vậy phương trình có các nghiệm là x=π4kπ(kZ)

c)

tan(2x+1)=42x+11,33+kπ(kZ)2x=2,33+kπ(kZ)x=1,165+kπ2(kZ)

Vậy phương trình có các nghiệm là x=1,165+kπ2(kZ)

d)

cos3xsin2x=0cos3x=sin2xcos3x=cos(π22x)[3x=π22x+k2π3x=π2+2x+k2π(kZ)[5x=π2+k2πx=π2+k2π(kZ)[x=π10+k2π5x=π2+k2π(kZ)

Vậy phương trình có các nghiệm là x=π10+k2π5, x=π2+k2π (kZ).

Advertisements (Quảng cáo)