Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Cùng khám phá Bài 6.2 trang 6 Toán 11 tập 2 – Cùng khám phá:...

Bài 6.2 trang 6 Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá: Cho số thực dươngHãy viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỉ: \({a^{\frac{1}{2}}}. {a^{\frac{1}{3}}}. \sqrt[6]{a}\)...

Áp dụng: \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}};{a^n}. {a^m} = {a^{n + m}};{a^n}. Hướng dẫn cách giải/trả lời - Bài 6.2 trang 6 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá - Bài 1. Lũy thừa. Cho số thực dương a. Hãy viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỉ...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho số thực dương a. Hãy viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỉ:

a) \({a^{\frac{1}{2}}}.{a^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{a}\)

b) \({a^{\frac{4}{3}}}:\sqrt[3]{a}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng: \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}};{a^n}.{a^m} = {a^{n + m}};{a^n}:{a^m} = {a^{n - m}}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \({a^{\frac{1}{2}}}.{a^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{a} = {a^{\frac{1}{2}}}.{a^{\frac{1}{3}}}.{a^{\frac{1}{6}}} = {a^1} = a\)

b) \({a^{\frac{4}{3}}}:\sqrt[3]{a} = {a^{\frac{4}{3}}}:{a^{\frac{1}{3}}} = {a^1} = a\)