Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Cùng khám phá Mục 2 trang 67, 68, 69 Toán 11 tập 1 – Cùng...

Mục 2 trang 67, 68, 69 Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá: Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}x + 2, x \ge 1\\x - 4, x a, So sánh \({u_n}...

a, Xác định \(\lim \frac{1}{n}\) để so sánh \({u_n}, {v_n}\) với 1 và tìm \(\lim {u_n}\), \(\lim {v_n}\). Hướng dẫn cách giải/trả lời Hoạt động 4, Luyện tập 4, Luyện tập 5, Hoạt động 5, Luyện tập 6 - mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá - Bài 2. Giới hạn của hàm số. Cho hàm số (f(x) = left{ begin{array}{l}x + 2, x ge 1\x - 4, x < 1end{array} right. ) và hai dãy số (({u_n})) và (({v_n})) với ({u_n} = 1 + frac{1}{n})...

Hoạt động 4

Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}x + 2,x \ge 1\\x - 4,x

a, So sánh \({u_n},{v_n}\) với 1 và tìm \(\lim {u_n}\), \(\lim {v_n}\).

b, Tính \(f({u_n})\) và \(f({v_n})\) theo n.

c, Tìm lim\(f({u_n})\) và lim\(f({v_n})\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a, Xác định \(\lim \frac{1}{n}\) để so sánh \({u_n},{v_n}\) với 1 và tìm \(\lim {u_n}\), \(\lim {v_n}\).

b, Thay \({u_n} = 1 + \frac{1}{n}\), \({v_n} = 1 - \frac{1}{n}\) để tính \(f({u_n})\) và \(f({v_n})\).

c, Sử dụng câu a,b để tìm lim\(f({u_n})\) và lim\(f({v_n})\).

Answer - Lời giải/Đáp án

a, Ta có \(\lim \frac{1}{n} = 0\) và \(\frac{1}{n} > 0\) nên:

\({u_n} = 1 + \frac{1}{n} > 1\) và \({v_n} = 1 - \frac{1}{n}

\(\lim {u_n} = \lim (1 + \frac{1}{n}) = 1\) và \(\lim {v_n} = \lim (1 - \frac{1}{n}) = 1\).

b, Với \({u_n} > 1\) thay x=\({u_n}\) vào f(x)=x+2 ta được:

\(f({u_n}) = {u_n} + 2 = 1 + \frac{1}{n} + 2 = 3 + \frac{1}{n}\).

Với \({v_n}

\(f({v_n}) = {v_n} - 4 = 1 - \frac{1}{n} - 4 = - 3 - \frac{1}{n}\).

c, Ta có: \(\lim f({u_n}) = \lim (3 + \frac{1}{n}) = 3\).

\(\lim f({v_n}) = \lim ( - 3 - \frac{1}{n}) = - 3\).


Luyện tập 4

Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 1,x \ge 1\\\frac{{{x^2} - 1}}{{x + 1}},x

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f(x) = \lim ({x_n}^2 + 1)\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f(x) = \lim \frac{{{x_n}^2 - 1}}{{{x_n} + 1}}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Giả sử \(({x_n})\) là một dãy số bất kì mà \({x_n} > - 1\) và \(\lim {x_n} = - 1\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) = x_n^2 + 1\).

Vậy\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f(x)\) =\(\lim f({x_n}) = {( - 1)^2} + 1 = 2\).

Giả sử \(({x_n})\) là một dãy số bất kì mà \({x_n}

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f(x) = \)\(\lim f({x_n}) = - 1 - 1 = - 2\).


Luyện tập 5

Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}2ax + 6,x \ge - 2\\\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}},x

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} (2ax + 6) = - 4a + 6\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}}\mathop { = \lim }\limits_{x \to - {2^ - }} (x - 2) = - 4\)

Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x)\) để tìm giá trị của a.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} (2ax + 6) = - 4a + 6\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}}\mathop { = \lim }\limits_{x \to - {2^ - }} (x - 2) = - 4\)

Để tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} f(x)\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) \Leftrightarrow - 4a + 6 = - 4 \Leftrightarrow - 4a = - 10 \Leftrightarrow a = \frac{5}{2}\)

Vậy \(a = \frac{5}{2}\).


Hoạt động 5

Đồ thị hàm số \(y = f(x) = \frac{1}{{x - 2}}\) được cho trong hình 3.3

a, Nếu M(x;f(x)) là một điểm trên đồ thị, hãy dự đoán giá trị của f(x) khi x dần đến 2 theo phía phải, theo phía trái.

b, \(({x_n})\)là một dãy số bất kì mà \({x_n}

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a, Dựa vào phần đồ thị bên phải để xác định giá trị của f(x) khi x gần đến 2 theo phía phải và phần đồ thị bên trái để xác định giá trị của f(x) khi x gần đến 2 theo phía trái.

b, Thay \(x = {x_n}\) để tính \(f({x_n})\).

Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f(x)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x)\).

Answer - Lời giải/Đáp án

a, Dự đoán: Khi x gần đến 2 theo phía phải thì f(x) gần đến \( + \infty \)

Khi x gần đến 2 theo phía trái thì f(x) gần đến \( - \infty \).

b, Thay \(x = {x_n}\) vào f(x) ta được : \(f({x_n}) = \frac{1}{{{x_n} - 2}}\)

Cho dãy số \(({x_n})\) với \({x_n} > 2\) và \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = 2\), lim1=1 ta có:

\(\lim f({x_n}) = + \infty \)

Cho dãy số \(({x_n})\) với \({x_n}

\(\lim f({x_n}) = - \infty \).


Luyện tập 6

Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{1}{{2 - x}}\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{1}{{x - 4}}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng định lý \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} \frac{1}{{x - a}} = + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} \frac{1}{{x - a}} = - \infty \) với mọi số thực a.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{1}{{2 - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{ - 1}}{{x - 2}} = + \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{1}{{x - 4}} = + \infty \)