Bài 5. Một dung dịch chứa đồng thời các cation \(F{e^{2 + }},A{l^{3 + }},N{i^{2 + }}.\) Trình bày cách nhận biết sự có mặt của từng cation trong dung dịch.
Nhỏ dung dịch \(NH_3\) từ từ vào dung dịch cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa.
+ Thu được phức màu xanh \( \Rightarrow N{i^{2 + }}\)
\(\eqalign{
& A{l^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{(OH)_3} \downarrow + 3NH_4^ + \cr
& F{{\rm{e}}^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to F{\rm{e}}{(OH)_2} \downarrow + 2NH_4^ + \cr
& N{i^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Ni{(OH)_2} \downarrow + 2NH_4^ + \cr
& Ni{(OH)_2} + 6N{H_{3\text{ dư}}} \to \left[ {Ni{{(N{H_3})}_6}} \right]{(OH)_2} \cr} \)
Lọc lấy kết tủa. Chia làm hai phần:
Advertisements (Quảng cáo)
+ Phần 1: Để trong không khí thấy kết tủa dần chuyển sang màu nâu đỏ \( \Rightarrow F{\rm{e}}{(OH)_3} \Rightarrow F{{\rm{e}}^{3 + }}.\)
\(4Fe{(OH)_2} + 2{H_2}O + {O_2} \to 4Fe{(OH)_3}\)
+ Phần 2: Nhỏ dung dịch \(NaOH\) từ từ cho đến dư vào kết tủa.
Kết tủa trắng tan ra tạo dung dịch không màu \( \Rightarrow Al{(OH)_3} \Rightarrow A{l^{3 + }}\);
\( Al{(OH)_3}+ OH^-\to Al(OH)_4^ -\)