Cho \(Cu\) tác dụng với dung dịch \(F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\) thu được dung dịch hỗn hợp \(FeS{O_4}\) và \(CuS{O_4}\). Thêm một ít bột sắt vào dung dịch hỗn hợp, nhận thấy bột sắt bị hoà tan.
a. Viết các phương trinh hoá học của phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
b. So sánh tính khử của các đơn chất kim loại và tính oxi hoá của các ion kim loại.
a. \(Cu + F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \to CuS{O_4} + 2FeS{O_4}\)
Advertisements (Quảng cáo)
(Hay \(Cu + 2F{e^{3 + }} \to C{u^{2 + }} + 2F{e^{2 + }}).\)
\(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu \downarrow \)
(Hay \(Fe + C{u^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + Cu \downarrow ).\)
b. Tính khử: \(Fe > Cu > F{e^{2 + }}\)
Tính oxi hoá: \(F{e^{3 + }} > C{u^{2 + }} > F{e^{2 + }}\)