4.1
Carbohydrate là hợp chất hữu cơ
A. chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl.
B. chứa đồng thời nhóm hydroxyl và nhóm carboxyl.
C. tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
D. đa chức, chứa nhiều nhóm hydroxyl liên kết.
Dựa vào khái niệm của carbohydrate.
Carbohydrate là hợp chất hữu cơ tạo chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m
4.2
Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào sau đây?
A. Monosaccharide B. Disaccharide.
C. Polysaccharide D. Oligosaccharide
Dựa vào phân loại carbohydrate.
Glucose và fructose thuộc loại monosaccharide.
Đáp án A
4.3
Công thức phân tử chung của glucose và fructose là
A. C6H10O5 B. C6H12O6 C. C5H10O5 D. C12H22O11.
Dựa vào công thức phân tử của các loại carbohydrate.
Công thức chung của glucose và fructose là: C6H12O6.
Đáp án B
4.4
Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của glucose?
A. Aldehyde B. Hydroxy C. Ketone D. Hemiacetal.
Dựa vào cấu tạo của glucose.
Glucose không có nhóm chức ketone.
Đáp án C
4.5
Fructose có bao nhiêu nhóm hydroxy trong cấu tạo?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Dựa vào cấu tạo của fructose.
Fructose có 5 nhóm hydroxyl trong cấu tạo.
Đáp án C
4.6
Glucose và fructose không có điểm chung nào sau đây?
A. Dễ tan trong nước.
B. Có vị ngọt
C. Chất rắn ở điều kiện thường.
D. Hình thành trực tiếp từ quá trình quang hợp.
Dựa vào trạng thái tự nhiên của glucose và fructose.
Glucose được hình thành trực tiếp từ quá trình quang hợp, fructose không được hình thành từ quá trình trên.
Đáp án D
4.7
Dung dịch glucose không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng với thuốc thửu Tollens.
C. Phản ứng với nước bromine.
D. Phản ứng thủy phân.
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
Dung dịch glucose không tham gia phản ứng thủy phân
Đáp án D
4.8
Chất nào sau đây có thể điều chế từ glucose qua quá trình lên men?
A. Ethanol B. Lactic acid
C. Methane D. Fructose.
Dựa vào phản ứng lên men của glucose.
Glucose lên men tạo ra ethanol.
Đáp án A
4.9
Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau. Điều đó chứng tỏ hai chất này
A. đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
B. đều là những disaccharide.
C. đều làm mất màu nước bromine.
D. đều không có nhóm hydroxy.
Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose.
Điều này chứng tỏ, cả glucose và fructose đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
Đáp án A
4.10
Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó
A. là nguồn cung cấp nước và carbon dioxide.
B. cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hóa tế bào.
C. xúc tác cho các quá trình sinh hóa.
D. làm giảm quá trình oxi hóa của gốc tự do.
Dựa vào ứng dụng của glucose
Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó là nguồn cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hóa tế bào.
Đáp án B
4.11
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 4.11 - 4.15
a) Glucose và fructose là những đường không bị thủy phân.
b) Fructose có cấu tạo hóa học hoàn toàn giống với glucose.
c) Saccharose và maltose là những disaccharide.
d) Tinh bột và cellulose là những polysaccharide.
Dựa vào cấu tạo của glucose và fructose.
a) đúng
b) sai, fructose có nhóm chức ketone.
c) đúng
d) đúng
4.12
a) Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6.
Advertisements (Quảng cáo)
b) Glucose và fructose đều tồn tại dạng mạch hở và mạch vòng.
c) Glucose và fructose đều là pentahydroxyl aldehyde.
d) Dạng vòng của glucose và fructose đều là vòng sáu cạnh.
Dựa vào cấu tạo của glucose và fructose.
a) đúng
b) đúng
c) sai, fructose không có nhóm – CHO.
d) sai, glucose vòng 5 cạnh
4.13
a) Tất cả các loại carbohydrate đều tan hoàn toàn trong nước.
b) Một số đường đơn (monosaccharide) có vị ngọt.
c) Carbohydrate chỉ được tìm thấy trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật.
d) Glucose và fructose đều là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước.
dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.
a) sai, cellulose không tan trong nước
b) đúng
c) sai, fructose có trong mật ong.
d) đúng.
4.14
Phát biểu tính chất hóa học của glucose và fructose:
a) Đều phản ứng được với thuốc thử Tollens.
b) Đều làm mất màu nước bromine.
c) Dung dịch mỗi chất đều hòa tan được Cu(OH)2.
d) Đều phản ứng được với Cu(OH)2 trong kiềm nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose.
a) đúng
b) sai, fructose không phản ứng với nước bromine.
c) đúng
d) đúng
4.15
a) Fructose phản ứng với thuốc thử Tollens sinh ra ammonium gluconate.
b) Glucose phản ứng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH nóng tạo sodium gluconate.
c) Glucose phản ứng với nước bromine tạo gluconic acid.
d) Lên men rượu glucose sinh ra ethanôl và carbon dioxide.
Dựa vào tính chất của glucose và fructose.
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) đúng
4.16
Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo của glucose và fructose là gì?
Dựa vào cấu tạo của glucose và fructose.
- Fructose ở dạng vòng 5 cạnh; glucose ở dạng vòng 6 cạnh.
- Glucose có nhóm – OH hemiacetal; fructose có nhóm – OH hemiketal.
4.17
Giới thiệu một số loại thực phẩm tự nhiên giàu glucose và một số loại thực phẩm tự nhiên giàu fructose.
Dựa vào trạng thái tự nhiên của glucose và fructose.
- Glucose có nhiều trong quả nho, hoa quả chín.
- Fructose có nhiều trong mật ong.
4.18
Một mẫu nước cam có khối lượng riêng 1,05 g/ml, chứa 2,5% fructose và 2,0% glucose về khối lượng. Tính khối lượng mỗi loại đường này trong 250 ml mẫu nước cam trên.
Dựa vào công thức tính m = D.V
m = D.V = 1,05.250 = 262,5g
m glucose = 262,5.2% = 5,25g
m fructose = 262,5.2,5% = 6,56g
4.19
Nêu một ứng dụng dựa trên phản ứng lên men rượu của glucose.
Dựa vào ứng dụng của glucose.
Lên men rượu của glucose sinh ra ethanol.
4.20
Methyl α – glucoside và methyl β – glucoside có tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens không? Tại sao?
Dựa vào cấu tạo của Methyl α – glucoside và methyl β – glucoside
Không tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens vì nhóm – OH hemiacetal không còn.
4.21
Tại sao glucose lại được coi là nguồn năng lượng chính cho các tế bào trong cơ thể?
Dựa vào ứng dụng của glucose.
Các tế bào cần duy trì năng lượng mà glucose là nguồn cung cấp năng lượng.
4.22
Trình bày ứng dụng của glucose trong lĩnh vực y tế và thể thao.
Dựa vào ứng dụng của glucose.
Trong lĩnh vực y tế: glucose được dùng để pha dịch truyền.
Trong thể thao: làm nước tăng lực cho người vận động nhiều, mất nước.
4.23
Một nhóm học sinh muốn thử nghiệm phản ứng tráng bạc lên kính bằng nguyên liệu đầu là glucose. Giả sử lớp bạc có diện tích là 100 cm2 và độ dày là 0,5μm. Biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3 và khối lượng mol của glucose là 180g/mol. Tính lượng glucose cần dùng với giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.
Dựa vào phản ứng tráng bạc của glucose.
Số mol Ag = \(\frac{{100.0,{{5.10}^{ - 4}}.10,49}}{{108}} = 0,{4856.10^{ - 3}}mol\)
Khối lượng glucose = \(\frac{{0,{{4856.10}^{ - 3}}.180}}{2} = 0,044g\)
4.24
Một nhà máy sản xuất rượu vang sử dụng 500kg nho cho một mẻ lên men. Tính khối lượng ethanol thu được. (Giả thiết hiệu suất phản ứng lên men đạt 100%, trong mỗi kg nho chứa 200g glucose)
Dựa vào phản ứng lên men glucose.
Khối lượng glucose có trong 500kg nho là: 500.200.10-3= 100kg
\({C_6}{H_{12}}{{\rm{O}}_6} \to 2{C_2}{H_5}{\rm{O}}H + 2C{O_2}\)
n glucose = \(\frac{{100}}{{180}} = \frac{5}{9}k.mol\)
n C2H5OH = 2. \(\frac{5}{9}\)=\(\frac{{10}}{9}\)k.mol
m C2H5OH = \(\frac{{10}}{9}.46 = 51,11kg\)